N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + に 対 ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết して
N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + に 対 ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết する + N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
Ý nghĩa: Đối với…/ Ngược lại, trái lại…/ Cho mỗi…
「~に対し、~」sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang trọng.
「~に対しては~」lấy đối tượng được tác động/hướng đến làm chủ đề để miêu tả.
「~に対しても~」nhấn mạnh đối tượng (đối với ngay cả…).
「~に対する + N」「~に対しての + N」là hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
Ví dụ:
Ví dụ:
Thường được dịch: Cho mỗi…
Khác với「~について」「~に 関 QUAN Nghĩa: Liên hệ, cổng vào Xem chi tiết して」, mẫu câu này được sử dụng khi thể hiện hành động, động tác, cảm xúc tác động trực tiếp lên đối tượng đứng trước nó. Phía sau thường là những từ thể hiện mối quan hệ đối lập như 反 PHẢN, PHIÊN Nghĩa: Phản đối, trả lại Xem chi tiết 抗 KHÁNG Nghĩa: Chống cự Xem chi tiết (phản kháng)、 反 PHẢN, PHIÊN Nghĩa: Phản đối, trả lại Xem chi tiết 論 LUẬN, LUÂN Nghĩa: Tranh cãi, bàn luận Xem chi tiết (phản đối)、 抗 KHÁNG Nghĩa: Chống cự Xem chi tiết 議 NGHỊ Nghĩa: Hội nghị Xem chi tiết (kháng nghị) v.v.