- Đến phiên (番) mang 1 (NHẤT 一) ít gạo (米) ra đồng (田)
- đến phiên vác gạo ra đồng
- Đến lượt là phải dùng que để phân biệt các hạt gạo trên cánh đồng
- 1 lượt ăn gạo hết cả ruộng lúa
- Nhất mễ điền [ Ở Cánh Đồng 田 này chỉ trồng được Một 一 loại Gạo 米 ngon ]
- Đến lượt gạch cây lúa trên ruộng của tôi rồi
- Lần lượt chờ phát gạo trên đồng
- Cây lúa trên đồng đến lượt (phiên) thu hoạch
- Hãy làm LẦN LƯỢT, đừng PHÂN BIỆT (BIỆN) ruộng (ĐIỀN) của ai
- Lần lượt. Như canh phiên 更 CANH, CÁNH Nghĩa: Canh giờ, về khuya (đêm) Xem chi tiết 番 đổi phiên (thay đổi nhau).
- Giống Phiên.
- Đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố 番 布 BỐ Nghĩa: Vải Xem chi tiết vải tây, phiên bạc 番 舶 BẠC Nghĩa: Tàu buồm, thuyền lớn Xem chi tiết tàu tây, v.v.
- Các người Thổ ở Đài Loan cũng gọi là Phiên.
- Một âm là phan. Tên huyện.
- Lại một âm là ba. Ba ba 番 番 khỏe mạnh.
- Một âm nữa là bà. Già, lụ khụ.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
一番 | いちばん | nhất; tốt nhất |
不寝番 | ねずばん | Ngày ăn chay trước ngày lễ không ngủ |
二番 | にばん | Thứ 2 (số thứ tự) |
二番作 | にばんさく | mùa thứ hai |
二番目 | にばんめ | số thứ hai |
Ví dụ âm Kunyomi
手 番 | てつがい | THỦ PHIÊN | Kế hoạch |
蝶 番 | ちょうつがい | ĐIỆP PHIÊN | Bản lề |
蝶 番 い | ちょうつがい | ĐIỆP PHIÊN | Bản lề |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
二 番 | にばん | NHỊ PHIÊN | Thứ 2 (số thứ tự) |
出 番 | でばん | XUẤT PHIÊN | Phiên |
地 番 | ちばん | ĐỊA PHIÊN | Số khu đất |
番 地 | ばんち | PHIÊN ĐỊA | Địa chỉ chỗ ở |
番 手 | ばんて | PHIÊN THỦ | Đếm |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|