[Ngữ pháp N3] Phân biệt に対して và にとって:Đối với…

Phân biệt に対してにとって

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  +  ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい してにとって


にとって」 và 「 ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して」 đều có nghĩa là “Đối với…”, nhưng chúng có hai sự khác biệt chính về cách sử dụng ở mỗi cấu trúc.


Cách dùng / Ý nghĩa

I. Khác biệt về vai trò của danh từ đứng trước にとって ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して

  • Với 「N + にとって」, người nói sẽ đứng trên lập trường, quan điểm của (N) để đưa ra nhận xét, đánh giá.

Ví dụ:

  1. Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし にとって BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ はまるで MẪU, MÔ Nghĩa: Mẹ, người mẹ Xem chi tiết THÂN, THẤN Nghĩa: Người thân, cha mẹ, bố mẹ, song thân Xem chi tiết ははおや のような TỒN Nghĩa: Còn, hiện có, tồn tại Xem chi tiết TẠI Nghĩa: Ở, tại Xem chi tiết そんざい だ。
    → Đối với tôi, bà ấy như một người mẹ.
    Ở ví dụ trên, người nói đứng trên quan điểm của chính mình để nói rằng người đàn bà đó thân thiết như một người mẹ (Nếu đứng trên lập trường người khác thì có thể bạn sẽ không nghĩ như vậy).
  2. TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết どもにとって DU Nghĩa: Vui chơi Xem chi tiết あそ びはとても ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết THIẾT, THẾ Nghĩa: Cắt, sắc bén Xem chi tiết たいせつ なことです。
    → Đối với trẻ em, vui chơi là việc quan trọng.
    Ở ví dụ trên, người nói đứng trên lập trường của một đứa trẻ để đưa ra nhận xét rằng vui chơi là việc quan trọng.

Còn với 「N + ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して」 thì (N) lại là đối tượng mà hành động, thái độ, cảm xúc hướng đến. Tức là (N) sẽ không phải là đối tượng mà ta đứng trên lập trường của nó để đánh giá, nhận xét như にとって nữa, mà sẽ là đối tượng để những hành động, thái độ phía sau hướng tới.

Ví dụ:

  1. KHÁCH Nghĩa: Người khách Xem chi tiết DẠNG Nghĩa: Ngài, cách thức Xem chi tiết きゃくさま ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して THẤT Nghĩa: Mất mát, sai lầm Xem chi tiết LỄ Nghĩa: Chào, nghi thức, lễ nghi Xem chi tiết しつれい なことを NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ ってはいけません。
    → Đối với khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.
    Người nói đứng trên lập trường của họ để nói rằng những lời nói hướng tới khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.
  2. PHÁT Nghĩa: Bắt đầu, xuất phát, phát hiện Xem chi tiết BIỂU Nghĩa: Mặt ngoài, biểu hiện Xem chi tiết はっぴょう ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して CHẤT, CHÍ Nghĩa: Thể chất, tư chất Xem chi tiết VẤN Nghĩa:  Hỏi, tra xét, hỏi thăm Xem chi tiết しつもん がある PHƯƠNG Nghĩa: Phương hướng Xem chi tiết ほう どうぞ。
    → Mời quý vị đặt câu hỏi đối với bài phát biểu.
    Người nói muốn mọi người đặt câu hỏi hướng về phía bài phát biểu vừa xong, chứ không phải dựa trên quan điểm của bài phát biểu để mời mọi người đặt câu hỏi.

II. Khác biệt về vế sau của hai cấu trúc

  • Với にとって thì vế sau thường là đưa ra nhận xét, đánh giá, quan điểm, phỏng đoán… chứ không bao hàm hành động mang tính chủ quan của người nói.
  • Còn với ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して thì vế sau thường là hành động.

Ví dụ:

  1. NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết NĂNG, NAI, NẠI Nghĩa: Tài năng, khả năng, vai trò Xem chi tiết LỰC Nghĩa: Sức mạnh Xem chi tiết THÍ Nghĩa: Thử nghiệm, thi Xem chi tiết NGHIỆM Nghĩa: Thí nghiệm, kinh nghiệm Xem chi tiết にほんごのうりょくしけん のN1は Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし にとって NAN, NẠN Nghĩa: Khó khăn, gian nan Xem chi tiết むずか しすぎる。
    → Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1 đối với tôi thì quá khó.
  2. THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết めうえ NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết ひと ĐỐI Nghĩa: Đối với Xem chi tiết たい して KÍNH Nghĩa: Kính trọng, tôn trọng Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết けいご 使 SỬ, SỨ Nghĩa: Sử dụng, dùng Xem chi tiết つか うようにしている。
    → Tôi (cố gắng) dùng kính ngữ với người bề trên.