Vる
Động từ thể る
Động từ thể Từ điển (thể る) là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ:
とります → とる
たべます → たべる
します → する
/ Vている /
Vない
Động từ thể ない
+
間
GIAN
Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian)
Xem chi tiết
に
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
/ Aな +
間
GIAN
Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian)
Xem chi tiết
に
N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + の + 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết に
Biểu thị một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cũng xảy ra trong thời gian ngắn, tức thời, chớp nhoáng. Hành động phía sau là hành động xảy ra tại một thời điểm, mang tính chất nhanh chóng.
Ví dụ:
子
TỬ, TÍ
Nghĩa: Con
Xem chi tiết
供
CUNG
Nghĩa: Tùy tùng, hầu hạ, dâng nạp
Xem chi tiết
が
寝
TẨM
Nghĩa: Ngủ, lăng mộ
Xem chi tiết
ている
間
GIAN
Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian)
Xem chi tiết
に
洗
TẨY, TIỂN
Nghĩa: Giặt, rửa
Xem chi tiết
濯
TRẠC
Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng
Xem chi tiết
をしました。
→ Tôi đã giặt đồ trong lúc con đang ngủ.
Ý nghĩa: Trong lúc…/ Trong khi…/ Trong thời gian… thì … (nhanh chóng, trong thời gian ngắn)
Khác với cấu trúc 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết có vế sau diễn ra trong thời gian dài, mang ý nghĩa suốt, liên tục thì 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết に có vế sau chỉ là việc xảy ra trong một thời điểm duy nhất, diễn tả thời gian ngắn, nhanh chóng, khẩn trương.
間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết に tương đối là dễ nhớ, nhưng với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm với cách sử dụng của cấu trúc うちに. Về cơ bản thì có thể dùng うちに thay cho あいだに nhưng あいだに không mang tính chất cấp bách, khẩn trương như うちに.
Ngoài ra, nhiều bạn cũng rất hay nhầm giữa 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết và 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết に. Vậy thì các bạn cứ hiểu đơn giản rằng 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết mà có trợ từ に thì thể hiện sự nhanh chóng, khẩn trương ở vế sau, còn 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết không có に thì thể hiện thời gian dài, xuyên suốt, liên tục.
Để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy あいだ như là một danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó với trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の ( 休 HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết みのあいだに), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước ( 元 NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết 気 KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết なあいだに).