N
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
/
Vて
Động từ thể て
Thể て là một dạng khác của động từ và được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau.
Ví dụ:
かきます → かいて
たべます → たべて
します → して
/
Vた
Động từ thể た
Thể た Dùng để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
かきます → かいた
たべます → たべた
します → した
+ ばかり/ばかりだ/ばかりで
N1
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
/
Vて
Động từ thể て
Thể て là một dạng khác của động từ và được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau.
Ví dụ:
かきます → かいて
たべます → たべて
します → して
/
Vた
Động từ thể た
Thể た Dùng để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
かきます → かいた
たべます → たべた
します → した
+ ばかりの +
N2
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
Vて
Động từ thể て
Thể て là một dạng khác của động từ và được sử dụng rất nhiều trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau.
Ví dụ:
かきます → かいて
たべます → たべて
します → して
+ ばかりいる
Vている + ばかり
Ý nghĩa: Chỉ toàn là…/…suốt/ Vừa…
Cách sử dụng: Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ có cái đó, không có cái khác” hoặc khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu.
Cách sử dụng: Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ toàn là việc gì đó, cứ lặp đi lặp lại” khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu.
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra hoặc đôi khi được sử dụng để diễn tả hành động mặc dù không hẳn vừa mới diễn ra nhưng đối với người nói đó là một khoảng thời gian ngắn, không lâu.
* Lưu ý: 「~たところ」chỉ diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì, trong khi「~たばかり」cũng được sử dụng để miêu tả những sự việc diễn ra sau một khoảng thời gian nhất định.
VD: この
車
XA
Nghĩa: Chiếc xe
Xem chi tiết
は
去
KHỨ, KHU
Nghĩa: Quá khứ, trôi qua
Xem chi tiết
年
NIÊN
Nghĩa: Năm
Xem chi tiết
買
MÃI
Nghĩa: Mua
Xem chi tiết
ったばかりなのに、もう
壊
HOẠI
Nghĩa: Hỏng, vỡ
Xem chi tiết
れている。
→ Chiếc xe này tôi mới vừa mua hồi năm ngoái mà giờ nó đã hỏng rồi.