Ý nghĩa: Nói là…, Nghe nói là…/ Cái gọi là…/ Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…/ Là…, thì…
Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói. Đây là cách dùng ít trang trọng hơn của「と言いました/ と聞きました/そうです」 và hay dùng trong hội thoại hàng ngày.
Ý nghĩa: Nói là…, Nghe nói là…
Ví dụ:
Ví dụ:
Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) cái được nói đến trước đó. Đây là cách nói ít trang trọng hơn của 「と/という/というのは/ということは」.
Ý nghĩa: Cái gọi là…
Sử dụng như từ nối ở giữa câu, mang nghĩa là “Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…”. Giống với ても/ でも nhưng ít trang trọng và suồng sã hơn, dùng trong hội thoại hàng ngày (たって/だって).
Ý nghĩa: Mặc dù, cho dù, thậm chí, ngay cả…
Đứng sau chủ đề của câu và thường dùng thay cho は.
Ý nghĩa: Là…, Thì…
Là văn nói dùng thay thế cho と trong một số mẫu câu như: と思う、と聞く、と言う、と書く…