Vる
Động từ thể る
Động từ thể Từ điển (thể る) là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ:
とります → とる
たべます → たべる
します → する
/ Vている /
Vない
Động từ thể ない
+ うちに
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
/ Aな + うちに
N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + の + うちに
Diễn tả hành động mang tính ý chí, mong muốn chủ quan của người nói, thể hiện ý “Trong khi trạng thái nào đó vẫn chưa xảy ra hoặc trước khi nó thay đổi thì tranh thủ làm gì đó”. (Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì~)
Ví dụ:
Ngoài ra, cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa “Trong lúc đang…, trong khi… thì có sự việc gì đó phát sinh hoặc thay đổi”. Tức là trong khi thực hiện hành động A thì B chợt xảy ra. (Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…)
Ví dụ:
Ý nghĩa: Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn… – Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…
「ないうちに」diễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
Khi「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “Nội trong”. (Ví dụ: 今 KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ Xem chi tiết 日 NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết のうちに:Trong ngày hôm nay, 20 代 ĐẠI Nghĩa: Đại điện, thay thế, đổi Xem chi tiết のうちに:Trong độ tuổi 20…)
うちに không đi với Vた.
Với cách dùng này, trong cấu trúc 「~ うちに … 」thì “~” là từ thể hiện trạng thái trước khi có sự thay đổi, “…” là câu văn thể hiện hành động mang tính ý chí.
Ví dụ:
Với cách dùng này, trong cấu trúc 「~ うちに … 」thì “~” là từ thể hiện sự việc được duy trì trong khoảng thời gian dài nhất định. “…” là câu văn thể hiện sự biến đổi và không bao hàm ý chí người nói.
Ví dụ:
Với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm cách sử dụng thứ 2 ở trên với cách sử dụng của cấu trúc 間 GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết に. Vậy thì hãy tham khảo cách Phân Biệt あいだに Và うちに.
Ngoài ra, để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy うちに nó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó được kết hợp với những trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の(今日のうちに), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước(元気なうちに).
Với cách dùng thứ 2 của うちに, các bạn chỉ cần nhớ rằng, ý nghĩa của nó là “Trong khi hành động vế A đang tiếp diễn, thì hành động B xảy ra 1 cách tự nhiên và theo chiều tiếp diễn của hành động A” thì ta sẽ sử dụng cấu trúc うちに là OK.