N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + くらい/ぐらい
V-Thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
+ くらい/ぐらい
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
+ くらい/ぐらい
Aな(だ→な)
Tính từ đuôi な bỏ だ
Tính từ đuôi な bỏ だ là tính từ đuôi な nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: きれいだ→きれいな
+ くらい/ぐらい
Ý nghĩa: Đến mức – Đến độ… / Ít ra – Tối thiểu… / Cỡ – Chỉ cỡ – Chỉ mới…
Đây là cách nói sử dụng ví dụ cụ thể, có tính so sánh để diễn tả “mức độ của động tác, tình trạng”. Có thể sử dụng giống với 「ほど」, nhưng với trường hợp mức độ nặng thì không sử dụng 「くらい」. Cách nói “~かとおもうくらい”, “~かとおもうほど” như ở ví dụ 20 cũng rất hay được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Ý nghĩa: Đến mức… / Đến độ…
Sử dụng khi nêu lên những ví dụ cực đoan để biểu thị ý “ở mức tối thiểu…”.
Ý nghĩa: Ít ra… / Tối thiểu…
Sử dụng khi nêu lên một sự việc và cho rằng nó ở mức độ thấp, không đáng quan tâm, không phải là chuyện lớn lao. Hoặc được dùng để biểu thị sự xem nhẹ, xem thường một cái gì đó. Vế sau thường là những cách nói biểu thị ý “không phải là chuyện gì ghê gớm, không quan trọng, là dễ dàng, đơn giản, không thành vấn đề”.
Ý nghĩa: Cỡ… / Chỉ cỡ… / Chỉ mới…
くらい/ぐらい với cách dùng thứ nhất thì các bạn có thể dùng くらい hoặc ほど đều được cả, mà nghĩa của câu không bị thay đổi. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng くらい và ほど để xem chúng có gì khác nhau nhé.
Cấu trúc này được đánh giá là có phạm vi sử dụng khá rộng và thường xuyên trong giao tiếp thực tế, nên với mỗi cách dùng, các bạn hãy cố gắng thuộc lấy một ví dụ để có thể nhớ lâu hơn và phản xạ được nhanh khi cần nhé.