[Ngữ pháp N4-N3] Thể Mệnh Lệnh Trong Tiếng Nhật

Thể mệnh lệnh MỆNH Nghĩa: Mệnh lệnh, sinh mệnh Xem chi tiết LỆNH, LINH Nghĩa: Mệnh lệnh Xem chi tiết HÌNH Nghĩa:  Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết めいれいけい được dùng để ra lệnh, sai khiến. Thể này thường dùng khi ra mệnh lệnh trong quân đội, ra lệnh cho tội phạm, chỉ dẫn hoặc đưa ra mệnh lệnh trong những trường hợp khẩn cấp, cấp cứu. Trong hội thoại hàng ngày, thể này chỉ được dùng khi cực kỳ tức giận, nói chuyện giữa bạn bè cực kỳ thân thiết, bố mẹ nói với con cái hoặc ra lệnh cho vật nuôi. Với những người bình thường thì tránh dùng vì có thể gây xúc phạm, thất lễ, hoặc bị đánh giá không tốt.


Cách chia thể Mệnh Lệnh

Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi

  • 言ういう)→ 言え (nói mau/ nói đi)
  • 話すはなす)→ 話せ (nói mau/ nói đi)
  • 書くかく)→ 書け (viết đi/ viết mau)
  • 頑張るがんばる)→ 頑張れ (cố lên)

Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi

  • 食べるたべる)→ 食べろ (ăn đi/ ăn mau)
  • 見るみる)→ 見ろ (nhìn đi)
  • 起きるおきる)→ 起きろ (dậy mau)

Động từ nhóm 3:

  • するしろ (làm đi, làm mau)
  • 来るくる)→ 来いこい)(lại đây)

Ví dụ
  1. TẢO Nghĩa: Sớm, nhanh Xem chi tiết はや TẨM Nghĩa: Ngủ, lăng mộ Xem chi tiết
    → Hãy ngủ sớm.
  2. もっと MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう
    → Phải học nhiều hơn.
  3. ĐÀO Nghĩa: Chạy trốn, tẩu thoát Xem chi tiết
    → Chạy đi.
  4. スイッチをき
    → Tắt công tắc điện đi.
  5. NGOAN Nghĩa: Bướng bỉnh, ngoan cố, dại dột Xem chi tiết TRƯƠNG, TRƯỚNG Nghĩa: Kéo dài, mở rộng Xem chi tiết がんば
    → Cố lên.
  6. TẨU Nghĩa: Đi, chạy Xem chi tiết はし
    → Chạy đi.
  7. CHỈ Nghĩa: Dừng lại Xem chi tiết
    → Dừng lại.

※ Nâng cao

Mẫu câu 「~なさい」: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + なさい.

Mẫu câu này thể hiện lời đề nghị, yêu cầu (có kèm sắc thái ra lệnh), thường được sử dụng khi bố mẹ nói với con cái, thầy cô nói với học sinh, người lớn nói với trẻ con (khi muốn nhắc nhở). Ngoài những trường hợp này, chúng ta dùng thể 「てください」khi muốn đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự.

  1. Nghĩa: Đồng bằng, hoang dã Xem chi tiết THÁI Nghĩa: Rau Xem chi tiết やさい なさい
    → Ăn rau đi con.
  2. よく VĂN, VẤN, VẶN Nghĩa:  Nghe thấy, hỏi Xem chi tiết なさい
    → Hãy nghe chăm chú vào (bố mẹ nói với con/ thầy cô nhắc học sinh).

So sánh sắc thái của các loại câu mệnh lệnh, yêu cầu:

  1. THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết いてください。
    → Xin vui lòng viết. (Yêu cầu lịch sự)
  2. THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết いて。
    → Viết đi (Bạn bè, người thân nói với nhau)
  3. THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết きなさい。
    → Viết đi (Người trên nói với người dưới)
  4. THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết け。
    → Viết!/Viết mau (Ra lệnh)