N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + の + ついでに
Vる
Động từ thể る
Động từ thể Từ điển (thể る) là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ:
とります → とる
たべます → たべる
します → する
/
Vた
Động từ thể た
Thể た Dùng để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
かきます → かいた
たべます → たべた
します → した
+ ついでに
Ý nghĩa: Nhân tiện…/ Tiện thể…/ Sẵn tiện…/ Nhân lúc…/ Nhân dịp…
* Chú ý: ついでに là tranh thủ của hành động, còn うちに là tranh thủ khi đang trong trạng thái nào đó. Hai cấu trúc này khác xa nhau về cách sử dụng.
「〜ついでに、~」Ngoài đứng giữa câu và được chia như ở trên ra, còn có thể đứng độc lập ở đầu câu để tạo ra câu mới.
Ví dụ:
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
勤
CẦN
Nghĩa: Siêng năng, làm việc
Xem chi tiết
したついでに、ごみを
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
した。
→ Tiện đi làm tôi đã vứt rác.
→
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
勤
CẦN
Nghĩa: Siêng năng, làm việc
Xem chi tiết
した。ついでに、ごみも
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
した。
→ Tôi đã đi làm. Tiện vứt rác luôn rồi.
買
MÃI
Nghĩa: Mua
Xem chi tiết
い
物
VẬT
Nghĩa: Sự vật, đồ vật
Xem chi tiết
に行くついでに、
銀
NGÂN
Nghĩa: Bạc
Xem chi tiết
行
HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG
Nghĩa: Đi, thi hành, làm được
Xem chi tiết
でお
金
KIM
Nghĩa: Kim loại, vàng
Xem chi tiết
を
下
HẠ, HÁ
Nghĩa: Phía dưới, bên dưới, hạ lệnh, ra khơi
Xem chi tiết
ろそうと
思
TƯ, TỨ, TAI
Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ
Xem chi tiết
う。
→ Tôi đang tính tiện đi mua đồ thì rút tiền ở ngân hàng luôn.
→
買
MÃI
Nghĩa: Mua
Xem chi tiết
い
物
VẬT
Nghĩa: Sự vật, đồ vật
Xem chi tiết
に行く。ついでに、
銀
NGÂN
Nghĩa: Bạc
Xem chi tiết
行
HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG
Nghĩa: Đi, thi hành, làm được
Xem chi tiết
でお
金
KIM
Nghĩa: Kim loại, vàng
Xem chi tiết
を
下
HẠ, HÁ
Nghĩa: Phía dưới, bên dưới, hạ lệnh, ra khơi
Xem chi tiết
ろそうと
思
TƯ, TỨ, TAI
Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ
Xem chi tiết
う。
→ Tôi sẽ đi mua đồ. Đang tính tiện thể rút tiền ở ngân hàng luôn.
ついでに có phạm vi sử dụng không rộng và độ khó cũng chỉ ở mức trung bình nên học sẽ tương đối đơn giản, ngay cả những bạn mới bắt đầu lên N3.
Với những bạn mới học, khi đã học xong cấu trúc うちに, học qua cấu trúc này sẽ thấy nó đều có nghĩa là nhân lúc, tranh thủ làm gì đó. Trên thực tế thì hai cấu trúc này hoàn toàn khác nhau như phần chú ý đã nêu ở phía trên. Các bạn chỉ cần nhớ như thế này: