Created with Raphaël 2.1.21234
  • Số nét 4
  • Cấp độ N4

Kanji 元

Hán Việt
NGUYÊN
Nghĩa

Bắt đầu, nguồn gốc


Âm On
ゲン ガン
Âm Kun
もと
Nanori
ちか はじめ はる ゆき よし

Đồng âm
NGUYÊN Nghĩa: Cánh đồng, đồng bằng, nguyên thủy Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Nguồn (nước), tài nguyên Xem chi tiết NGUYỆN Nghĩa: Cầu nguyện, mong muốn Xem chi tiết NGUYỄN Nghĩa: Nước nguyễn nguyễn tịch, nguyễn hàm, đàn nguyễn, họ nguyễn. Xem chi tiết
Đồng nghĩa
Nghĩa: Mới, trước, đầu tiên Xem chi tiết SANG, SÁNG Nghĩa: Vết thương, chỗ bị thương Xem chi tiết THỦY, THÍ Nghĩa: Bắt đầu, mở đầu Xem chi tiết
元
  • 2 (NHỊ 二 ) người nguyên (NGUYÊN 元) thuỷ đã biết đi bằng 2 chân (NHÂN 儿)
  • Thời Nguyên thủy chỉ có Adam Eva 2 二 người đi 儿 với nhau thôi
  • Uống nước nguyên chất sẽ trở thành người nguyên thuỷ
  • Hai người đi nguyên khí tất nhiên sẽ hơn 1 người đi
  • Còn Nguyên 2 Chân
  • NGUYÊN cớ của Nguyên khí bắt nguồn từ Hai Nô Lệ .
  1. Mới. Đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết NIÊN Nghĩa: Năm Xem chi tiết năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên CẢI Nghĩa: Đổi mới, cải tạo Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết . Lịch tây, lấy năm chúa Gia Tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỷ nguyên KỈ Nghĩa: Tường thuật, lịch sử, thời kỳ Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , nghĩa là số một bắt đầu từ đấy.
  2. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết NGUYỆT Nghĩa: Tháng, mặt trăng Xem chi tiết , ngày mồng một gọi là nguyên nhật NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết .
  3. To lớn. Như là nguyên lão NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết LÃO Nghĩa: Già Xem chi tiết già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết LÃO Nghĩa: Già Xem chi tiết VIỆN Nghĩa: Trụ sở, tòa nhà Xem chi tiết để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
  4. Cái đầu. Như dũng sĩ bất vong táng kỳ nguyên DŨNG Nghĩa: Dũng cảm, gan dạ Xem chi tiết Nghĩa: Kẻ sĩ Xem chi tiết BẤT, PHẦU, PHỦ, PHI Nghĩa: Chẳng, không thể Xem chi tiết VONG Nghĩa: Quên, bỏ sót Xem chi tiết TANG, TÁNG Nghĩa: Lễ tang Xem chi tiết KÌ, KÍ, KI Nghĩa: Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào. Một âm là kí. Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy. Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết THỦ, THÚ Nghĩa: Cái đầu, cái cổ Xem chi tiết . Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình.
  5. Nguyên nguyên NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên Nghĩa: Đen Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết .
  6. Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết tức là ba cái có trước vậy.
  7. Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , rằm tháng bảy là trung nguyên TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , rằm tháng mười gọi là hạ nguyên HẠ, HÁ Nghĩa: Phía dưới, bên dưới, hạ lệnh, ra khơi Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tý THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết , hạ nguyên giáp tý HẠ, HÁ Nghĩa: Phía dưới, bên dưới, hạ lệnh, ra khơi Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết , v.v.
  8. Nhà Nguyên [ NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , giống ở Mông Cổ CỔ Nghĩa: Cổ, xưa, cũ Xem chi tiết vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275. Đồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền. Như ngân nguyên NGÂN Nghĩa: Bạc Xem chi tiết NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết đồng bạc. Tên húy vua nhà Thanh THANH Nghĩa: Trong sạch Xem chi tiết là Huyền HUYỀN Nghĩa: Màu đen huyền, huyền bí Xem chi tiết , nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên [ NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết thay chữ huyền HUYỀN Nghĩa: Màu đen huyền, huyền bí Xem chi tiết .
Ví dụ Hiragana Nghĩa
お中 おちゅうげん tết Trung nguyên
にげんろん Thuyết nhị nguyên (triết học)
二次 にじげん hai chiều
もともと vốn dĩ; nguyên là; vốn là
より もとより từ đầu
Ví dụ âm Kunyomi

もとい NGUYÊNTrở về vị trí ban đầu của bạn!
もとに NGUYÊNDựa trên
もとは NGUYÊNTrước đấy
もとね NGUYÊN TRỊGiá
もとで NGUYÊN THỦCấp vốn
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Ví dụ âm Onyomi

がんり NGUYÊN LỢISự quan tâm và thiết yếu
がんそ NGUYÊN TỔTổ sư
がんざん NGUYÊN TAMNăm mới có ngày
がんねん NGUYÊN NIÊNNăm đầu tiên của một thời kỳ một nhà vua trị vì
がんじつ NGUYÊN NHẬTNgày mùng một Tết
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

にげん NHỊ NGUYÊNTính hai mặt
げんか NGUYÊN GIÁGiá vốn
げんし NGUYÊN THỦYGốc
げんき NGUYÊN KHÍKhoẻ
げんそ NGUYÊN TỐNguyên tố
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa