- Kinh đô (KINH 京) là đầu (ĐẦU 亠) não của đất nước, có những cái miệng (KHẨU 口) nhỏ (TIỂU 小)
- Kinh đô là nơi ĐẦU não của đất nước, nên MIỆNG nói phải NHỎ nhẹ
- Đầu có miệng nhỏ thì kinh
- Người có đầu to mà miệng nhỏ nhìn kinh ghê
- Ở kinh đô không muốn bị chém Đầu thì Nhỏ Miệng lại
- To. Chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư 京 KINH Nghĩa: Kinh đô, thủ đô Xem chi tiết 師 SƯ Nghĩa: Chuyên gia, giáo sư Xem chi tiết nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người.
- Đồng nghĩa với chữ nguyên 原 NGUYÊN Nghĩa: Cánh đồng, đồng bằng, nguyên thủy Xem chi tiết . Như cửu kinh 九 京 KINH Nghĩa: Kinh đô, thủ đô Xem chi tiết bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là cửu kinh, cũng như nói cửu nguyên 九 原 NGUYÊN Nghĩa: Cánh đồng, đồng bằng, nguyên thủy Xem chi tiết vậy.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
上京 | じょうきょう | việc đi tới Tokyo |
京都市 | きょうとし | Kyoto; thành phố Kyoto |
京都府 | きょうとふ | phủ Kyoto; tỉnh Kyoto |
京阪 | けいはん | Kyoto và Osaka |
入京 | にゅうきょう | Sự lên thủ đô; sự vào thủ đô |
Ví dụ âm Kunyomi
京 地 | きょうじ | KINH ĐỊA | Vốn |
京 都 | きょうと | KINH ĐÔ | Thành phố Kyoto (Nhật) |
出 京 | できょう | XUẤT KINH | Theo đuổi tới một vốn |
帰 京 | ききょう | QUY KINH | Sự trở về thủ đô |
離 京 | りきょう | LI KINH | Sự khởi hành từ kinh thành |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
北 京 | ぺきん | BẮC KINH | Bắc Kinh |
北 京 語 | ぺきんご | BẮC KINH NGỮ | Tiếng trung hoa quan lại |
南 京 | なんきん | NAM KINH | Thành phố Nam Kinh |
南 京 焼き | なんきんやき | NAM KINH THIÊU | Đồ sứ vùng Nam Kinh |
南 京 玉 | なんきんだま | NAM KINH NGỌC | Hạt thủy tinh |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
京 師 | けいし | KINH SƯ | Thủ đô |
京 成 | けいせい | KINH THÀNH | Huấn luyện hàng tokyo - narita |
京 浜 | けいひん | KINH BANH | Tokyo và Yokohama |
京 葉 | けいよう | KINH DIỆP | Vùng Tôkyo và Chiba |
京 阪 | けいはん | KINH PHẢN | Kyoto và Osaka |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|