[Ngữ pháp N3] ~ にする/ことにする:Chọn…/ Quyết định làm gì…/ Quyết định không làm gì…

Cấu trúc ~ にすることにする

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  + にする 

[Động từ thể từ điển Vない Động từ thể ない ] + ことにする


Cách dùng / Ý nghĩa

Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.


Ý nghĩa Chọn – Quyết định


Cấu trúc 1: [Danh từ] + にする

Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.

  1. コーヒー にします
    → Tôi chọn cà phê (gọi món trong nhà hàng)
  2. HẠ, GIẠ, GIÁ Nghĩa: Mùa hè Xem chi tiết HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết なつやす みの LỮ Nghĩa: Du lịch, cuộc hành trình, quán trọ Xem chi tiết HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết りょこう BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん にします
    → Tôi quyết định sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kỳ nghỉ hè.
  3. A: Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なに しますか
    → B:コーヒーにします
    → A: Cậu dùng gì?
    → B: Tôi uống cà phê.
  4. ああ、 KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết にするなよ
    → À, đừng để tâm điều đó.
  5. あまり ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết だいじ にする TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết CUNG Nghĩa: Tùy tùng, hầu hạ, dâng nạp Xem chi tiết こども はわがままになってしまう。
    → Chiều chuộng trẻ quá sẽ khiến chúng trở nên ích kỷ.
  6. PHÓ, BỘC Nghĩa: Tôi, tao tớ, người hầu, đầy tớ Xem chi tiết ぼく はきみを HẠNH Nghĩa: May, hạnh phúc Xem chi tiết しあわ にするからね。
    → Vì anh sẽ mang lại hạnh phúc cho em.
  7. クラスの Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết なんにん かがいつも Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし Nghĩa: Con ngựa Xem chi tiết 鹿 LỘC Nghĩa: Con hươu Xem chi tiết ばか にする
    → Một số người trong lớp luôn xem tôi là thằng ngốc.
  8. このコートにするわ。
    → Em sẽ chọn cái áo khoác này.
  9. この VẤN Nghĩa:  Hỏi, tra xét, hỏi thăm Xem chi tiết ĐỀ Nghĩa: Vấn đề, chủ đề Xem chi tiết もんだい はこれまでにする
    → Vấn đề này tôi chỉ nói đến đây thôi.
  10. この DƯỢC Nghĩa: Thuốc Xem chi tiết くすり はあなたをよりよい KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết PHÂN, PHẬN Nghĩa: Chia cắt, phân chia, lượng từ đếm thời gian Xem chi tiết きぶん にするでしょう。
    → Có lẽ thuốc này sẽ giúp anh cảm thấy đỡ hơn.
  11. コーヒーはどんな PHONG Nghĩa: Gió Xem chi tiết ふう にしましょうか。 NÙNG Nghĩa: Nồng hậu, đậm đặc Xem chi tiết いブラックがいいですか。
    → Cà phê anh thích pha như thế nào? Pha đậm đà nhé?

Cấu trúc 2: [Động từ thể từ điển/ Thể ない] + ことにする

Biểu thị ý chí, quyết định, ý định sẽ làm hoặc không làm điều gì đó và dùng cho ngôi thứ nhất.

  1. BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん LƯU Nghĩa: Lưu lại, giữ lại  Xem chi tiết HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết りゅうがく することにしました
    → Tôi đã quyết định đi du học Nhật.
  2. Nghĩa: Việc làm, hành động, hành vi Xem chi tiết SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết しごと をやめることにします
    → Tôi vừa quyết định là sẽ nghỉ việc.
  3. このパソコンを MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết わないことにしました
    → Tôi đã quyết định sẽ không mua cái laptop này nữa.
  4. HẢI Nghĩa: Biển Xem chi tiết NGOẠI Nghĩa: Ngoài, bên ngoài, phía ngoài Xem chi tiết TRÚ Nghĩa: Dừng lại, cư trú Xem chi tiết TẠI Nghĩa: Ở, tại Xem chi tiết かいがいちゅうざい QUYẾT Nghĩa: Nhất quyết Xem chi tiết まったのですが、今回は1年ぐらいなので、 GIA, CÔ Nghĩa:  Ngôi nhà Xem chi tiết TỘC Nghĩa: Thân thuộc, dòng dõi Xem chi tiết かぞく LIÊN Nghĩa: Nối liền, liên tục, tiếp nối Xem chi tiết れて行かないことにしました
    → Mặc dù việc chuyển công tác ra nước ngoài đã có quyết định rồi nhưng vì lần này chỉ khoảng 1 năm nên tôi đã quyết định sẽ không đưa gia đình theo.
  5. 3月は THÍ Nghĩa: Thử nghiệm, thi Xem chi tiết NGHIỆM Nghĩa: Thí nghiệm, kinh nghiệm Xem chi tiết しけん があるので、アルバイトをしないことにした
    → Tháng 3 vì có kỳ thi nên tôi đã quyết định là sẽ không đi làm thêm.
  6. MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした からジョギングをすることにした
    → Tôi đã quyết định là từ ngày mai sẽ chạy bộ.
  7. THAM, XAM, SÂM Nghĩa: Đi, tham gia Xem chi tiết GIA Nghĩa: Thêm vào, tăng thêm Xem chi tiết GIẢ Nghĩa: Người, kẻ Xem chi tiết さんかしゃ THIỂU, THIẾU Nghĩa: Ít, một chút Xem chi tiết すく ない TRÀNG, TRƯỜNG Nghĩa: Địa điểm, nơi, chốn Xem chi tiết HỢP, CÁP, HIỆP Nghĩa:  Hợp, vừa ý, hợp lại Xem chi tiết ばあい は、 TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết CHỈ Nghĩa: Dừng lại Xem chi tiết ちゅうし することにします
    → Trong trường hợp có ít người tham gia thì chúng tôi sẽ hủy bỏ.
  8. LIÊN Nghĩa: Nối liền, liên tục, tiếp nối Xem chi tiết HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết れんきゅう には、 TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG Nghĩa: Dài, lớn (trưởng) Xem chi tiết Nghĩa: Đồng bằng, hoang dã Xem chi tiết ながの HỮU Nghĩa: Bạn Xem chi tiết とも だちのうちへ行くことにしました
    → Vào kỳ nghỉ sắp tới tôi sẽ đến nhà bạn tôi ở Nagano.
  9. A: 今日からたばこをやめることにした
    → B: そのこと、 TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết NGUYỆT Nghĩa: Tháng, mặt trăng Xem chi tiết せんげつ VĂN, VẤN, VẶN Nghĩa:  Nghe thấy, hỏi Xem chi tiết いたよ。
    → A: Tôi đã quyết định là từ hôm nay sẽ bỏ thuốc lá
    → B: Chuyện đó tháng trước tôi đã nghe rồi mà!
  10. ANH Nghĩa: Hoa anh đào Xem chi tiết さくら MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết HẠ, HÁ Nghĩa: Phía dưới, bên dưới, hạ lệnh, ra khơi Xem chi tiết した THẬP, THIỆP, KIỆP Nghĩa: Thu thập, nhặt nhạnh Xem chi tiết ひろ ってきた MIÊU Nghĩa: Con mèo Xem chi tiết ねこ だから、「さくら」と HÔ, HÁ Nghĩa: Hô hấp, gọi Xem chi tiết ことにしよう
    → Vì là con mèo được nhặt về từ dưới gốc cây hoa anh đào nên chúng ta hãy đặt tên cho nó là “Sakura” (hoa anh đào) đi.
  11. Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty Xem chi tiết VIÊN, VÂN Nghĩa: Nhân viên, thành viên, người Xem chi tiết NGHIÊN Nghĩa: Nghiên cứu, tìm tòi Xem chi tiết TU Nghĩa: Học, chỉnh sửa, chỉnh lý Xem chi tiết しゃいんけんしゅう TỤC Nghĩa: Tiếp tục, chuỗi Xem chi tiết つづ くので、今月のボランティア HOẠT, QUẠT Nghĩa:  Sống, hoạt động, hoạt bát Xem chi tiết ĐỘNG Nghĩa: Động đậy, cử động, hoạt động Xem chi tiết かつどう には THAM, XAM, SÂM Nghĩa: Đi, tham gia Xem chi tiết GIA Nghĩa: Thêm vào, tăng thêm Xem chi tiết さんか しないことにしました
    → Vì kỳ thực tập trong công ty kéo dài nên tôi đã quyết định là sẽ không tham gia hoạt động tình nguyện trong tháng này.