- Dùng để diễn tả ý cho phép hoặc yêu cầu, mệnh lệnh của người nói đối với người nghe.
- Do đây là thể sai khiến nên chỉ sử dụng từ người trên đối với người dưới, không sử dụng đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc người trên mình (ngoại lệ có thể ngoại trừ một số động từ như
心
TÂM
Nghĩa: Quả tim, tâm trí, tâm
Xem chi tiết
配
PHỐI
Nghĩa: Phân phát
Xem chi tiết
する (lo lắng),
困
KHỐN
Nghĩa: Khó khăn, khốn khổ
Xem chi tiết
る (khổ sở), びっくりする (giật mình), v.v.).
- Thay vào đó, ta sẽ sử dụng những cách nói như Vてください、Vてもらう、Vていただく, v.v.
Ý nghĩa: Bắt – Cho phép – Khiến…