Vる
Động từ thể る
Động từ thể Từ điển (thể る) là thể câu cơ bản nhất trong tiếng Nhật và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
Ví dụ:
とります → とる
たべます → たべる
します → する
/ Vている /
Vた
Động từ thể た
Thể た Dùng để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
かきます → かいた
たべます → たべた
します → した
+ ところ (に/へ/を/で)
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
+ ところ (に/へ/を/で)
Aな Tính từ đuôi な + ところ (に/へ/を/で)
N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + の + ところ (に/へ/を/で)
→ A ところへ/に B: Thể hiện ý “A đang giữa chừng thì B bắt đầu (B thường cản trở A)”. Đằng sau thường là 来 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết る、てくる、 帰 QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết る、 入 NHẬP Nghĩa: Vào Xem chi tiết る、 通 THÔNG Nghĩa: Thông suốt, thông qua, xuyên qua Xem chi tiết りかかる (Đi qua)…
→ A ところを B: Thể hiện ý “A đang diễn ra thì B diễn ra”. Đằng sau thường là 見 KIẾN, HIỆN Nghĩa: Trông thấy, nhìn Xem chi tiết る、 見 KIẾN, HIỆN Nghĩa: Trông thấy, nhìn Xem chi tiết つける、 見 KIẾN, HIỆN Nghĩa: Trông thấy, nhìn Xem chi tiết つかる、 助 TRỢ Nghĩa: Trợ giúp, giúp đỡ Xem chi tiết ける、 呼 HÔ, HÁ Nghĩa: Hô hấp, gọi Xem chi tiết び 止 CHỈ Nghĩa: Dừng lại Xem chi tiết める (Gọi lại)… Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1.
→ A ところで B: Thể hiện ý “Ngay khi A xảy ra thì B bắt đầu”. Đằng sau thường là 終 CHUNG Nghĩa: Chấm dứt, kết thúc Xem chi tiết わる… Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì diễn ra vế 2.
Ý nghĩa: Đúng lúc, trong lúc… thì…, sau khi…
Thể hiện ý vào đúng thời điểm xảy ra hành động phía trước ところ thì hành động phía sau xảy ra. Với ところへ, động từ phía sau thường là động từ thể hiện hướng di chuyển như 来 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết る, 行 HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết く, 帰 QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết る.
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra (vế sau) đúng vào thời điểm xảy ra hành động phía trước (vế trước). Vế sau thường là động từ thể hiện hành động hướng tới chủ đề được đề cập ở vế trước.
Diễn tả ý sau khi hành động phía trước xảy ra, hoặc trạng thái của nó đã kết thúc thì diễn ra hành động phía sau.
Mấu chốt trong cấu trúc này là các bạn phải xác định được động từ theo sau là động từ gì, từ đó ta sẽ chọn trợ từ phù hợp với ところ.
Các bạn nên tham khảo cấu trúc ところです để có thể hệ thống chính xác hơn với cấu trúc ところ này.