Cách chia thể Khả Năng trong tiếng nhật

Chúng ta đã học một mẫu câu chỉ khả năng là ことができる. Trong bài này, chúng ta sẽ học cách chia động từ thể khả năng hay KHẢ, KHẮC Nghĩa: Có thể, được phép Xem chi tiết NĂNG, NAI, NẠI Nghĩa: Tài năng, khả năng, vai trò Xem chi tiết HÌNH Nghĩa:  Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết かのうけい .


Cấu trúc động từ thể khả năng

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  +  (thay cho を) + động từ thể khả năng: Có thể làm gì đó


Động từ nhóm 1: Chuyển “i” thành “e
  • およぎますおよげます
  • よみますよめます
  • いきますいけます
  • はしりますはしれます
  • うたいますうたえます
  • もちますもてます
  • なおしますなおせます

Động từ nhóm 2: Bỏ câu ます thêm られます
  • たべますたべられます
  • おぼえますおぼえられます
  • たてますたてられます

Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc):
  • しますできます
  • きますこられます
* Lưu ý: Không dùng thể khả năng với 2 động từ: 分かる (わかる: hiểu) và 知る (しる: biết) vì bản thân hai động từ này đã hàm nghĩa chỉ khả năng: 分けれる知れる.

Ví dụ
  1. Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết TỰ Nghĩa: Chữ, ký tự Xem chi tiết かんじ THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết けます
    → Tôi có thể viết được kanji.
  2. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ はさしみが THỰC, TỰ Nghĩa: Ăn Xem chi tiết べられます
    → Anh ấy ăn được sashimi. (Sashimi: món hải sản sống của Nhật)
  3. ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はな せません
    → Tôi không nói được tiếng Anh.
  4. あさ 1 THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết まで、 MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう できます
    → Tôi có thể học đến 1h sáng.
  5. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết きょう のパーティーに LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết られない
    → Tôi không thể đến buổi tiệc hôm nay.