V thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
+ はずです/はずだ。
[
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
/
Aな
Tính từ đuôi な
+ な] + はずです/はずだ。
N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + の + はずです/はずだ。
Ý nghĩa: Chắc là…/ Chắc hẳn là…/ Nhất định là…
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Vậy câu này thì sao: 「 彼 BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết は 病 BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết 気 KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết ですから、 来 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ないはずだね。」
Về ý nghĩa thì đều giống nhau ở việc cho rằng anh ấy sẽ không đến, nhưng thái độ của người nói đối với việc tin rằng anh ấy có đến hay không thì khác nhau một chút.
Nói chung cả hai câu này ý nghĩa đều giống nhau, nhưng nếu muốn nhấn mạnh việc “tôi không tin” thì dùng 「はずがない」
Ý nghĩa: Làm gì có chuyện – Lẽ nào – Làm sao mà…