[Ngữ pháp N4-N3] ~ はずです: Chắc là…/ Chắc hẳn là…/ Nhất định là…

Cấu trúc ~ はずです

V thể thường Động từ thể thường Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
 + はずですはずだ

[ Aい Tính từ đuôi い Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
 /  Aな Tính từ đuôi な  + ] + はずですはずだ

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  +  + はずですはずだ


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Diễn đạt khả năng việc gì đó xảy ra và khả năng này là cao, người nói có sự chắc chắn về việc này. Điều chắc chắn này thường dựa vào một lý do nào đó để suy luận ra, giống như kiểu “Đã là thế này thì nhất định/chắc chắn phải thế này”.
  2. Ngoài ra còn được sử dụng nhiều trong những trường hợp phán đoán, suy đoán của người nói, sự suy đoán này cũng được dựa trên một lý do khách quan hoặc dựa trên một kinh nghiệm thực tế nào đó.

Ý nghĩa: Chắc là…/ Chắc hẳn là…/ Nhất định là…


Ví dụ
  1. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết いま 10 THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết とき ですから、 BƯU Nghĩa: Bưu điện, thư tín Xem chi tiết 便 TIỆN Nghĩa: Sự thuận tiện, thuận lợi Xem chi tiết CỤC Nghĩa: Cục, ủy ban, bộ  Xem chi tiết ゆうびんきょく KHAI Nghĩa: Mở, tổ chức, khai mạc Xem chi tiết いているはずです
    → Bây giờ là 10 giờ nên chắc chắn là bưu điện đang mở cửa.
  2. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết やまだ さんは ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご GIÁO, GIAO Nghĩa: Dạy dỗ, chỉ dẫn Xem chi tiết Nghĩa: Chuyên gia, giáo sư Xem chi tiết きょうし ですから、 ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はな せるはずだ
    → Anh Yamada là giáo viên tiếng Anh nên chắc hẳn là nói được tiếng Anh.
  3. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ Nghĩa: Đẹp, yêu kiều Xem chi tiết THUẬT Nghĩa:  Kĩ thuật, nghệ thuật Xem chi tiết びじゅつ MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう していますから、 HỘI Nghĩa: Bức tranh Xem chi tiết THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết じょうず はずです
    → Cô ấy học về mỹ thuật nên chắc chắn là vẽ giỏi rồi.
  4. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ PHONG Nghĩa: Gió Xem chi tiết TÀ, DA Nghĩa: Không ngay thẳng, bất chính Xem chi tiết かぜ DẪN, DẤN Nghĩa: Kéo dài, rút ra Xem chi tiết いたと NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いましたから、 KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết やす みのはずです
    → Anh ấy đã nói là bị cảm nên hôm nay chắc là sẽ nghỉ ở nhà.
  5. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết ÔN, UẨN Nghĩa: Ấm, ôn hòa Xem chi tiết きおん は 1℃。 HÀN Nghĩa:  Rét, lạnh Xem chi tiết さむ はずですね
    → Nhiệt độ hôm nay là 1 độ. Chắc chắn là lạnh rồi.
  6. カインさんはもう HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty Xem chi tiết かいしゃ XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết はずですよ THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết さんじ PHI Nghĩa: Bay Xem chi tiết HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết KI, CƠ Nghĩa: Cơ hội, cơ khí, máy móc Xem chi tiết ひこうき THỪA Nghĩa: Lên xe Xem chi tiết ると NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết っていたから。
    → Anh Khanh chắc chắn là đã rời khỏi công ty rồi đấy. Vì anh ấy đã nói là sẽ đi chuyến bay lúc 3 giờ.
  7. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう CHÚC, CHÚ Nghĩa: Chúc tụng, chúc mừng Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết しゅくじつ だから、 HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty Xem chi tiết かいしゃ HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết やす みのはずだ
    → Hôm nay là ngày lễ nên công ty chắc chắn là nghỉ.
  8. スポーツ ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết たいかい TẢ Nghĩa: Ảnh, bức ảnh Xem chi tiết CHÂN Nghĩa: Chân thực Xem chi tiết しゃしん MA Nghĩa: Cây gai Xem chi tiết Nghĩa: Đẹp, yêu kiều Xem chi tiết QUÂN Nghĩa: Cậu, bạn, mày (chỉ người con trai) Xem chi tiết あさみくん LẠI Nghĩa: Yêu cầu, nhờ vả Xem chi tiết たの みましょう。 TẢ Nghĩa: Ảnh, bức ảnh Xem chi tiết CHÂN Nghĩa: Chân thực Xem chi tiết HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết GIÁO, HIỆU, HÀO Nghĩa: Trường học, dấu hiệu Xem chi tiết しゃしんがっこう HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết がくせい だから THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết じょうず はずですよ
    → Hình chụp cho hội thao hãy nhờ Asami đi. Vì cậu ta là sinh viên trường nhiếp ảnh nên chắc chắn là chụp đẹp đấy.
  9. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết きょうで かけると NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết っていましたから、 KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết いま LƯU Nghĩa: Lưu lại, giữ lại  Xem chi tiết THỦ, THÚ Nghĩa: Giữ, coi Xem chi tiết るす はずです
    → Vì cô ấy bảo là hôm nay sẽ ra ngoài nên bây giờ chắc chắn là không có ở nhà.
  10. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết DIỆU Nghĩa: Ngày trong tuần Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết にちようび だからデパートは NHẬP, VÔ Nghĩa: Đông đúc, bao gồm Xem chi tiết んでいるはずです
    → Hôm nay là chủ nhật nên chắc chắn là các cửa hàng sẽ rất đông đúc.
  11. パパがそろそろ家に帰るはずだ
    → Ba tôi chắc chắn là sắp về đến nhà.
  12. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ はベトナムで4 NIÊN Nghĩa: Năm Xem chi tiết ねん LƯU Nghĩa: Lưu lại, giữ lại  Xem chi tiết HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết りゅうがく したそうですから、ベトナム NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết じょうず はずです
    → Vì nghe nói cô ấy đã du học ở Việt Nam suốt 4 năm nên chắc chắn là giỏi tiếng Việt.
  13. ロン QUÂN Nghĩa: Cậu, bạn, mày (chỉ người con trai) Xem chi tiết くん は7 THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết GIA, CÔ Nghĩa:  Ngôi nhà Xem chi tiết いえ XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết たそうですから、ここには8 THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết TIỀN Nghĩa: Trước, trước đây, trước khi Xem chi tiết じまえ TRỨ, TRƯỚC, TRỮ Nghĩa: Đến nơi, mặc (quần áo) Xem chi tiết はずです
    → Vì nghe nói Long đã rời khỏi nhà lúc 7 giờ nên đến đây chắc chắn là 8 giờ.
  14. このブランドバッグは3 THIÊN Nghĩa: Nghìn, một nghìn Xem chi tiết VẠN, MẶC Nghĩa: Mười nghìn, một vạn, nhiều Xem chi tiết せんまん ドン以上かかるはずだ
    → Cái túi hiệu này chắc chắn là giá hơn 30 triệu đồng.

Mở rộng

I. Không sử dụng cho những phán đoán về những hành vi mang tính ý chí quyết định của người nói.

Ví dụ:

  • Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết CHU Nghĩa: Vòng khắp, tuần lễ Xem chi tiết QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết QUỐC Nghĩa: Đất nước, quốc gia, quê nhà Xem chi tiết らいしゅうきこく するはずです。(X)
    → Tôi (chắc chắn) sẽ về nước vào tuần tới. (SAI)
  • Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết CHU Nghĩa: Vòng khắp, tuần lễ Xem chi tiết QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết QUỐC Nghĩa: Đất nước, quốc gia, quê nhà Xem chi tiết らいしゅうきこく する DƯ, DỮ Nghĩa: Dự định Xem chi tiết ĐỊNH, ĐÍNH Nghĩa: Quyết định, chắc chắn Xem chi tiết よてい です。(O)
    → Tôi (dự định) sẽ về nước vào tuần tới. (ĐÚNG)

II. Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả tâm trạng vỡ lẽ, hiểu ra khi phát hiện một sự thật giúp lý giải việc mà mình thắc mắc, chưa hiểu rõ trước đó. Trong trường hợp này thường được dịch là: “Chả trách… là phải / Hèn chi… / Làm gì mà không…

Ví dụ:

  1. さっきから ĐẠO, ĐÁO Nghĩa: Con đường, con phố Xem chi tiết みち DIỆU Nghĩa: Hay, đẹp, kỳ diệu, khéo léo Xem chi tiết みょう にすいていると TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも っていたが、すいているはずだ KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết DIỆU Nghĩa: Ngày trong tuần Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết にちようび だ。
    → Nãy giờ tôi cứ nghĩ sao hôm nay đường xá vắng vẻ kỳ lạ thế. Mà vắng là đúng rồi, hôm nay là chủ nhật mà.
  2. HÀN Nghĩa:  Rét, lạnh Xem chi tiết さむ はずです TUYẾT Nghĩa: Tuyết Xem chi tiết ゆき HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết ってきました。
    → Trời lạnh là đúng rồi. Tuyết đã bắt đầu rơi.

III. Trường hợp khác được sử dụng khi một người nói đoan chắc rằng sự việc sẽ như vậy nhưng thực tế lại không diễn ra như thế. Lúc đó để diễn tả trạng thái ân hận, nghi hoặc của người nói.

Ví dụ:

  1. ちゃんとかばんに NHẬP Nghĩa: Vào Xem chi tiết れたはずなのに、 GIA, CÔ Nghĩa:  Ngôi nhà Xem chi tiết いえ QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết かえ ってみると TÀI Nghĩa: Tiền của, tài sản Xem chi tiết BỐ Nghĩa: Vải Xem chi tiết さいふ がない。
    → Tôi đã bỏ cẩn thận vào cặp rồi vậy mà về nhà lại không thấy cái ví đâu.
  2. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết やまだ さんは ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご GIÁO, GIAO Nghĩa: Dạy dỗ, chỉ dẫn Xem chi tiết Nghĩa: Chuyên gia, giáo sư Xem chi tiết きょうし ですから、 ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はな せるはずだと TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも いますが、 THỰC Nghĩa: Chân thực, thành thực Xem chi tiết じつ はあまり THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はな せません。
    → Vì anh Yamada là giáo viên tiếng Anh nên tôi nghĩ là chắc chắn anh ấy phải nói được tiếng Anh nhưng sự thực là anh ấy không nói được mấy.

※ Nâng cao

Thể phủ định của 「はずです」 là 「はずがない」 hoặc 「はずはない

I. Thể hiện ý kiến, quan điểm “Không chắc chắn” về một việc nào đó. 

  • BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết びょうき ですから、 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết はずがないね。 
    → Anh ấy bị bệnh nên tôi không chắc là anh ấy sẽ đến.

Vậy câu này thì sao: 「 BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết びょうき ですから、 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ないはずだね。」

Về ý nghĩa thì đều giống nhau ở việc cho rằng anh ấy sẽ không đến, nhưng thái độ của người nói đối với việc tin rằng anh ấy có đến hay không thì khác nhau một chút.

  1. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết びょうき ですから、 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết はずがないね。 
    → Anh ấy bị bệnh nên tôi không chắc chắn là anh ấy sẽ đến. (Tôi hầu như không tin việc anh ấy đến)
  2. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết びょうき ですから、 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ないはずだね。 
    → Anh ấy bị bệnh nên chắc chắn là không đến đâu. (Tôi chỉ đoán là anh ấy không đến)

Nói chung cả hai câu này ý nghĩa đều giống nhau, nhưng nếu muốn nhấn mạnh việc “tôi không tin” thì dùng 「はずがない

II. Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó. 

Ý nghĩa: Làm gì có chuyện – Lẽ nào – Làm sao mà…

  1. Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なに かの GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết VI Nghĩa: Sai, khác biệt Xem chi tiết まちが いでしょう。彼が ĐỘC Nghĩa: Một mình, đơn độc Xem chi tiết THÂN, QUYÊN Nghĩa: Bản thân Xem chi tiết どくしん はずがありません。ときどき ÁO, ÚC Nghĩa: Bên trong Xem chi tiết おく さんの THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はなし をしますよ。 
    → Chắc có gì nhầm lẫn ở đây. Làm gì có chuyện anh ấy độc thân. Thỉnh thoảng anh ta có kể về vợ anh ấy mà.
  2. A:「 ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết たなか さん、 TRÌ Nghĩa: Chậm trễ, chậm chạp, quá hạn Xem chi tiết おそ いね。どうしたんだろう。」
    → B:「 ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết たなか さんは KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết きょう LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết られるはずがないよ THẦN Nghĩa: Thần thánh Xem chi tiết HỘ Nghĩa: Cánh cửa Xem chi tiết こうべ XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TRƯƠNG, TRƯỚNG Nghĩa: Kéo dài, mở rộng Xem chi tiết しゅっちょう しているんだから。」 
    A: Tanaka lâu quá nhỉ. Anh ta làm gì không biết. 
    B: Làm gì có chuyện Tanaka hôm nay đến đây được. Vì anh ta đang đi công tác ở Kobe mà.
  3. A:「 LÂM Nghĩa:  Rừng Xem chi tiết はやし さん HẠ Nghĩa: Nhàn rỗi Xem chi tiết ひま かな。テニスに DỤ Nghĩa: Sự mời, sự mời mọc, sự rủ rê Xem chi tiết さそ ってみようか。」
    → B:「あの人は今就職活動中だから、暇なはずはないよ。」 
    A: Hayashi có rảnh không ta. Mình rủ anh ta cùng chơi Tennis đi. 
    B: Anh ta hiện giờ đang tìm việc mà. Làm gì có chuyện rảnh được chứ.
  4. A:「え、かぎがない?そんなはずないよ。ぼくたしかに KY, CƠ Nghĩa: Cái bàn Xem chi tiết つくえ の上に置いたよ。」
    → B:「あ、あった、あった、ごめんなさい。」
    A: Hả? Không có chìa khóa à? Làm gì có chuyện đó! Hẳn là tôi đã đặt nó trên bàn mà. 
    B: A, có rồi, có rồi! Xin lỗi!
  5. 彼が THÍ Nghĩa: Thử nghiệm, thi Xem chi tiết NGHIỆM Nghĩa: Thí nghiệm, kinh nghiệm Xem chi tiết しけん THẤT Nghĩa: Mất mát, sai lầm Xem chi tiết BẠI Nghĩa: Thất bại, đổ nát Xem chi tiết しっぱい するはずはないと思うが、それでもやはり100%とは言えない。 
    → Mặc dù anh ta nghĩ là làm gì mà thi rớt được nhưng quả thật không thể nói chắc chắn 100% được.
  6. 小さい TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết CUNG Nghĩa: Tùy tùng, hầu hạ, dâng nạp Xem chi tiết こども TỨ Nghĩa: Bốn, số 4 Xem chi tiết NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết よんにん もいるのだから、家の中がきれいなはずがないでしょ。 
    → Vì nhà đó có những 4 đứa con nhỏ nên làm sao mà nhà sạch đẹp được.
  7. こんなことは子供に言うはずがない。 
    → Lẽ nào những chuyện như thế này lại nói với trẻ con được.