Cách chia thể Bị Động trong tiếng nhật

Thể bị động thường được dùng để diễn tả tình trạng bị động. Đôi khi, nó cũng diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. Thường được dịch là “Bị” hoặc “Được”.


Động từ nhóm 1: Chuyển [] thành [あれ]
  • ききます => きかれます。
  • よみます => よまれます。
  • はこびます => はこばれます。
  • とります => とられます。
  • つかいます => つかわれます。
  • こわします => こわされます。

Động từ nhóm 2: Thêm られ
  • たべます => たべられます。
  • ほめます => ほめられます。
  • みます => みられます。

Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.


Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)
  • きます => こられます。 (giống với thể khả năng)
  • します => されます。