Thể bị động thường được dùng để diễn tả tình trạng bị động. Đôi khi, nó cũng diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. Thường được dịch là “Bị” hoặc “Được”.
Động từ nhóm 1: Chuyển [い] thành [あれ]
ききます => きかれます。
よみます => よまれます。
はこびます => はこばれます。
とります => とられます。
つかいます => つかわれます。
こわします => こわされます。
Động từ nhóm 2: Thêm られ
たべます => たべられます。
ほめます => ほめられます。
みます => みられます。
Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.