I. Đối với những khoảng thời gian mà có thể xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc thì thường dùng 「あいだに」 hơn là 「うちに」
- この
新
TÂN
Nghĩa: Mới, trong sạch
Xem chi tiết
聞
VĂN, VẤN, VẶN
Nghĩa: Nghe thấy, hỏi
Xem chi tiết
は
電
ĐIỆN
Nghĩa: Chớp, điện
Xem chi tiết
車
XA
Nghĩa: Chiếc xe
Xem chi tiết
を
待
ĐÃI
Nghĩa: Đợi, tiếp đãi
Xem chi tiết
っているあいだに / うちに、
買
MÃI
Nghĩa: Mua
Xem chi tiết
った。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
Khoảng thời gian đợi tàu có thể xác định rõ lúc bắt đầu và kết thúc nên 「あいだに」 phù hợp hơn. - 1
時
と 2
時
のあいだに / うちに、
来
LAI, LÃI
Nghĩa: Sự tới,đến
Xem chi tiết
てください。
→ Hãy đến vào khoảng từ 1 giờ đến 2 giờ.
Khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ có xác định rõ ràng nên 「うちに」 không phù hợp. -
長
TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG
Nghĩa: Dài, lớn (trưởng)
Xem chi tiết
い
間
GIAN
Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian)
Xem chi tiết
に/
長
TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG
Nghĩa: Dài, lớn (trưởng)
Xem chi tiết
いうちに
街
NHAI
Nghĩa: Đường phố, chợ
Xem chi tiết
がすっかり
変
BIẾN
Nghĩa: Kỳ lạ, thay đổi
Xem chi tiết
わってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
Người nói nhận thức rõ được khoảng thời gian này là dài nên 「うちに」 không phù hợp. -
若
NHƯỢC, NHÃ
Nghĩa: Trẻ tuổi, nếu như
Xem chi tiết
いうちに / あいだに
勉
MIỄN
Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng
Xem chi tiết
強
CƯỜNG, CƯỠNG
Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại
Xem chi tiết
しておきなさい。
→ Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
”Trong lúc còn trẻ” là khoảng thời gian không rõ ràng, nên dùng 「うちに」sẽ tự nhiên hơn (mặc dù dùng 「あいだに」trong câu này cũng không hoàn toàn sai).
II.「うちに」 thường bao hàm ý nghĩa là “nếu trong khoảng thời gian đó mà không làm thì sẽ muộn mất, có thể sẽ không có cơ hội hay khả năng làm việc đó nữa” còn 「あいだに」 không bao hàm ý nghĩa đó, mà chỉ đơn giản nói về một hành động hay sự việc làm/ nên làm trong khoảng thời gian đó.
-
熱
NHIỆT
Nghĩa: Nóng, sốt
Xem chi tiết
いうちに / あいだに
早
TẢO
Nghĩa: Sớm, nhanh
Xem chi tiết
く
食
THỰC, TỰ
Nghĩa: Ăn
Xem chi tiết
べましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.
Nếu mà hết nóng rồi thì ăn không còn ngon nữa. Vì bao hàm ý này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」. -
雨
VŨ, VÚ
Nghĩa: Mưa
Xem chi tiết
が
降
HÀNG, GIÁNG
Nghĩa: Xuống, rơi
Xem chi tiết
らないうちに / あいだに
帰
QUY
Nghĩa: Quay lại, trở về
Xem chi tiết
りましょう。
→ Trước khi trời mưa hãy về nhà thôi.
Nếu trời mưa rồi thì việc đi về sẽ khó khăn nên trong khi trời còn chưa mưa thì hãy về thôi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」. -
忘
VONG
Nghĩa: Quên, bỏ sót
Xem chi tiết
れないうちに / あいだに メモ しておこう。
→ Hãy ghi lại đi trước khi quên.
Nếu quên rồi thì không có ý nghĩa gì nữa nên trong khi chưa quên hãy ghi lại đi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」. -
晴
TÌNH
Nghĩa: Trời nắng đẹp
Xem chi tiết
れているうちに、
洗
TẨY, TIỂN
Nghĩa: Giặt, rửa
Xem chi tiết
濯
TRẠC
Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng
Xem chi tiết
物
VẬT
Nghĩa: Sự vật, đồ vật
Xem chi tiết
を
干
KIỀN, CAN, CÀN, CÁN
Nghĩa: Thiên can, can dự
Xem chi tiết
してしまわなきゃ。
→ Trong lúc trời còn nắng phải tranh thủ phơi quần áo cho khô.
Trong trường hợp này, chúng ta quay lại câu ví dụ:
若
NHƯỢC, NHÃ
Nghĩa: Trẻ tuổi, nếu như
Xem chi tiết
い(うちに/あいだに)ちゃんと
勉
MIỄN
Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng
Xem chi tiết
強
CƯỜNG, CƯỠNG
Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại
Xem chi tiết
しなさい。 Rõ ràng, câu này có thể sử dụng được cả hai nhưng sắc thái sẽ khác nhau. Khi sử dụng「うちに」thì người nói ý thức và muốn nhấn mạnh rằng phải tranh thủ học thật nhiều trong khi chưa già đi. Trong khi đó, khi sử dụng「あいだに」thì đơn giản là người nói chỉ muốn nhấn mạnh hãy làm gì đó trong khoảng thời gian đó. Ở đây là trong khoảng thời gian này, hãy học thật tốt đi.
III. Ngoài ra, trong những trường hợp diễn tả những sự việc xảy đến bất chợt, bất ngờ, hoặc diễn tả độ ngắn của thời gian, không gian (mới chỉ), hoặc người nói không nhận thức được thời gian khi nó diễn ra, thì sử dụng 「うちに」. Trong cách nói này, mặc dù cũng có thể sử dụng 「あいだに」 trong một số trường hợp nhưng khi đó mang ý nghĩa người nói “thuật lại sự thật đã xảy ra khi đó”, chứ không mang sắc thái ngạc nhiên, bất ngờ (như trong ví dụ 4 bên dưới).
-
遠
VIỄN, VIỂN
Nghĩa: Xa xôi
Xem chi tiết
くまで
行
HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG
Nghĩa: Đi, thi hành, làm được
Xem chi tiết
かないうちに
雨
VŨ, VÚ
Nghĩa: Mưa
Xem chi tiết
が
降
HÀNG, GIÁNG
Nghĩa: Xuống, rơi
Xem chi tiết
りだした。
→ Cơn mưa đã đổ xuống trong lúc chúng tôi chưa đi được xa. - 5分も
待
ĐÃI
Nghĩa: Đợi, tiếp đãi
Xem chi tiết
たないうちに、ロン君が来ました。
→ Trong khi chúng tôi chờ chưa đến 5 phút thì Long đã đến. - 5分も
走
TẨU
Nghĩa: Đi, chạy
Xem chi tiết
らないうちに
息
TỨC
Nghĩa: Hơi thở, than vãn
Xem chi tiết
切
THIẾT, THẾ
Nghĩa: Cắt, sắc bén
Xem chi tiết
れしてしまった。
→ Mới chạy được chưa đến 5 phút là tôi đã hết hơi rồi. - ピアノを
練
LUYỆN
Nghĩa: Luyện tập, huấn luyện
Xem chi tiết
習
TẬP
Nghĩa: Học hành, luyện tập
Xem chi tiết
している(うちに/あいだに)
雨
VŨ, VÚ
Nghĩa: Mưa
Xem chi tiết
が
止
CHỈ
Nghĩa: Dừng lại
Xem chi tiết
みました。
→ Trong khi tôi đang tập piano thì trời đã tạnh mưa.
Diễn giải: Trong câu này, khi sử dụng「うちに」thì sẽ mang sắc thái: trong lúc tôi đang tập piano thì “không biết tự lúc nào, nhưng khi nhìn lên thì trời đã tạnh mưa”. Trong khi đó, khi đi với「あいだに」thì đơn giản người nói chỉ muốn thuật lại sự thật là “trời đã tạnh mưa trong lúc tôi đang tập piano”.
IV. Với cấu trúc “~ないうちに”, diễn đạt khi vế trước vẫn chưa thay đổi, thì rất nhanh sau đó đã xảy ra tình huống không ngờ đến ở vế sau. “~間あいだに” không có cách dùng như vậy.
-
使
SỬ, SỨ
Nghĩa: Sử dụng, dùng
Xem chi tiết
わないうちに(あいだに)
壊
HOẠI
Nghĩa: Hỏng, vỡ
Xem chi tiết
れてしまった。
→ Còn chưa dùng đã hỏng mất tiêu rồi. -
帰
QUY
Nghĩa: Quay lại, trở về
Xem chi tiết
宅
TRẠCH
Nghĩa: Nhà cửa, nhà tôi, chồng tôi
Xem chi tiết
してまだ
服
PHỤC
Nghĩa: Quần áo, trang phục
Xem chi tiết
を
着
TRỨ, TRƯỚC, TRỮ
Nghĩa: Đến nơi, mặc (quần áo)
Xem chi tiết
換
HOÁN
Nghĩa: Thay thế; biến đổi; thời kì
Xem chi tiết
えないうちに(あいだに)、
学
HỌC
Nghĩa: Học hành
Xem chi tiết
校
GIÁO, HIỆU, HÀO
Nghĩa: Trường học, dấu hiệu
Xem chi tiết
から
電
ĐIỆN
Nghĩa: Chớp, điện
Xem chi tiết
話
THOẠI
Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện
Xem chi tiết
がかかってきた。
→ Về đến nhà còn chưa kịp thay quần áo thì đã có điện thoại từ nhà trường. -
眠
MIÊN
Nghĩa: Ngủ
Xem chi tiết
っていて
気
KHÍ
Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách
Xem chi tiết
が
付
PHÓ
Nghĩa: Thêm vào, gắn vào
Xem chi tiết
かないうちに(あいだに)、
船
THUYỀN
Nghĩa: Cái thuyền
Xem chi tiết
が
港
CẢNG
Nghĩa: Khu vực đỗ tàu, thuyền
Xem chi tiết
に
入
NHẬP
Nghĩa: Vào
Xem chi tiết
ってきた。
→ Trong lúc ngủ quên không biết gì thì tàu đã cập cảng.
V. Nếu danh từ ở vế trước là DANH-ĐỘNG TỪ thì chỉ được dùng “~間に”, không được dùng “~うちに”.
-
留
LƯU
Nghĩa: Lưu lại, giữ lại
Xem chi tiết
守
THỦ, THÚ
Nghĩa: Giữ, coi
Xem chi tiết
の間に(うちに)、
泥
NÊ, NỆ, NỄ
Nghĩa: Bùn đất, vấy bẩn
Xem chi tiết
棒
BỔNG
Nghĩa: Cái gậy
Xem chi tiết
が入った。
→ Trong lúc vắng nhà, trộm đã lẻn vào. -
旅
LỮ
Nghĩa: Du lịch, cuộc hành trình, quán trọ
Xem chi tiết
行
HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG
Nghĩa: Đi, thi hành, làm được
Xem chi tiết
の間に(うちに)、彼に二、三回も
手
THỦ
Nghĩa: Tay
Xem chi tiết
紙
CHỈ
Nghĩa: Giấy, báo
Xem chi tiết
を
書
THƯ
Nghĩa: Sách, ghi chép, viết
Xem chi tiết
いた。
→ Trong lúc đi du lịch, tôi đã viết 2, 3 bức thư cho anh ấy. -
作
TÁC
Nghĩa: Làm, tạo nên
Xem chi tiết
業
NGHIỆP
Nghĩa: Nghề nghiệp, sự nghiệp
Xem chi tiết
の間に(うちに)、思いがけない
事
SỰ
Nghĩa: Việc, công việc, chức vụ
Xem chi tiết
故
CỐ
Nghĩa: Nguyên nhân, chết, cũ, trở ngại
Xem chi tiết
が
起
KHỞI
Nghĩa: Bắt đầu, thức dậy
Xem chi tiết
こった。
→ Trong lúc làm việc, đã xảy ra sự cố bất ngờ.