[Ngữ pháp N3] Phân biệt あいだに và うちに:Trong lúc…/ Trong khi…

Phân biệt あいだにうちに

Hai mẫu câu này đều có nghĩa là “trong lúc, trong khi”, diễn tả một sự việc hay hành động gì đó xảy ra trong khoảng thời gian đó, nhưng về sắc thái ý nghĩa thì có một số điểm khác biệt.


Phân biệt ý nghĩa của「あいだ」và「あいだに

I. Đối với những khoảng thời gian mà có thể xác định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc thì thường dùng 「あいだに」 hơn là 「うちに

  1. この TÂN Nghĩa: Mới, trong sạch Xem chi tiết VĂN, VẤN, VẶN Nghĩa:  Nghe thấy, hỏi Xem chi tiết しんぶん ĐIỆN Nghĩa: Chớp, điện Xem chi tiết XA Nghĩa: Chiếc xe Xem chi tiết でんしゃ ĐÃI Nghĩa: Đợi, tiếp đãi Xem chi tiết っているあいだにうちに MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết った。 
    → Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
    Khoảng thời gian đợi tàu có thể xác định rõ lúc bắt đầu và kết thúc nên 「あいだに」 phù hợp hơn.
  2. 1 と 2 あいだにうちに LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết てください。 
    → Hãy đến vào khoảng từ 1 giờ đến 2 giờ. 
    Khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ có xác định rõ ràng nên 「うちに」 không phù hợp.
  3. TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG Nghĩa: Dài, lớn (trưởng) Xem chi tiết なが GIAN Nghĩa: Khoảng, ở giữa, bên trong (không gian) Xem chi tiết あいだ に/ TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG Nghĩa: Dài, lớn (trưởng) Xem chi tiết なが うちに NHAI Nghĩa: Đường phố, chợ Xem chi tiết まち がすっかり BIẾN Nghĩa: Kỳ lạ, thay đổi Xem chi tiết わってしまった。
    → Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn. 
    Người nói nhận thức rõ được khoảng thời gian này là dài nên 「うちに」 không phù hợp.
  4. NHƯỢC, NHÃ Nghĩa: Trẻ tuổi, nếu như Xem chi tiết わか うちにあいだに MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう しておきなさい。
    → Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi. 
    Trong lúc còn trẻ” là khoảng thời gian không rõ ràng, nên dùng 「うちに」sẽ tự nhiên hơn (mặc dù dùng 「あいだに」trong câu này cũng không hoàn toàn sai).

II.「うちに」 thường bao hàm ý nghĩa là “nếu trong khoảng thời gian đó mà không làm thì sẽ muộn mất, có thể sẽ không có cơ hội hay khả năng làm việc đó nữa” còn 「あいだに」 không bao hàm ý nghĩa đó, mà chỉ đơn giản nói về một hành động hay sự việc làm/ nên làm trong khoảng thời gian đó.

  1. NHIỆT Nghĩa:  Nóng, sốt Xem chi tiết あつ うちにあいだに TẢO Nghĩa: Sớm, nhanh Xem chi tiết はや THỰC, TỰ Nghĩa: Ăn Xem chi tiết べましょう。 
    → Hãy ăn ngay khi còn nóng. 
    Nếu mà hết nóng rồi thì ăn không còn ngon nữa. Vì bao hàm ý này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」.
  2. VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết らないうちにあいだに QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết かえ りましょう。 
    → Trước khi trời mưa hãy về nhà thôi. 
    Nếu trời mưa rồi thì việc đi về sẽ khó khăn nên trong khi trời còn chưa mưa thì hãy về thôi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」.
  3. VONG Nghĩa: Quên, bỏ sót Xem chi tiết わす れないうちにあいだに メモ しておこう。 
    → Hãy ghi lại đi trước khi quên. 
    Nếu quên rồi thì không có ý nghĩa gì nữa nên trong khi chưa quên hãy ghi lại đi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」.
  4. TÌNH Nghĩa: Trời nắng đẹp Xem chi tiết れているうちに TẨY, TIỂN Nghĩa: Giặt, rửa Xem chi tiết TRẠC Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng Xem chi tiết VẬT Nghĩa: Sự vật, đồ vật Xem chi tiết せんたくもの KIỀN, CAN, CÀN, CÁN Nghĩa: Thiên can, can dự Xem chi tiết してしまわなきゃ。 
    → Trong lúc trời còn nắng phải tranh thủ phơi quần áo cho khô.

Trong trường hợp này, chúng ta quay lại câu ví dụ: NHƯỢC, NHÃ Nghĩa: Trẻ tuổi, nếu như Xem chi tiết わか い(うちにあいだに)ちゃんと MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう しなさい。 Rõ ràng, câu này có thể sử dụng được cả hai nhưng sắc thái sẽ khác nhau. Khi sử dụng「うちに」thì người nói ý thức và muốn nhấn mạnh rằng phải tranh thủ học thật nhiều trong khi chưa già đi. Trong khi đó, khi sử dụng「あいだに」thì đơn giản là người nói chỉ muốn nhấn mạnh hãy làm gì đó trong khoảng thời gian đó. Ở đây là trong khoảng thời gian này, hãy học thật tốt đi.

III. Ngoài ra, trong những trường hợp diễn tả những sự việc xảy đến bất chợt, bất ngờ, hoặc diễn tả độ ngắn của thời gian, không gian (mới chỉ), hoặc người nói không nhận thức được thời gian khi nó diễn ra, thì sử dụng 「うちに」. Trong cách nói này, mặc dù cũng có thể sử dụng 「あいだに」 trong một số trường hợp nhưng khi đó mang ý nghĩa người nói “thuật lại sự thật đã xảy ra khi đó”, chứ không mang sắc thái ngạc nhiên, bất ngờ (như trong ví dụ 4 bên dưới).

  1. VIỄN, VIỂN Nghĩa: Xa xôi Xem chi tiết とお くまで HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết かないうちに VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết りだした。
    → Cơn mưa đã đổ xuống trong lúc chúng tôi chưa đi được xa.
  2. 5分も ĐÃI Nghĩa: Đợi, tiếp đãi Xem chi tiết たないうちに、ロン君が来ました。
    → Trong khi chúng tôi chờ chưa đến 5 phút thì Long đã đến.
  3. 5分も TẨU Nghĩa: Đi, chạy Xem chi tiết はし らないうちに TỨC Nghĩa: Hơi thở, than vãn Xem chi tiết THIẾT, THẾ Nghĩa: Cắt, sắc bén Xem chi tiết いきぎ れしてしまった。
    → Mới chạy được chưa đến 5 phút là tôi đã hết hơi rồi.
  4. ピアノを LUYỆN Nghĩa: Luyện tập, huấn luyện Xem chi tiết TẬP Nghĩa: Học hành, luyện tập Xem chi tiết れんしゅう している(うちにあいだに VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ CHỈ Nghĩa: Dừng lại Xem chi tiết みました。
    → Trong khi tôi đang tập piano thì trời đã tạnh mưa.

Diễn giải: Trong câu này, khi sử dụng「うちに」thì sẽ mang sắc thái: trong lúc tôi đang tập piano thì “không biết tự lúc nào, nhưng khi nhìn lên thì trời đã tạnh mưa”. Trong khi đó, khi đi với「あいだに」thì đơn giản người nói chỉ muốn thuật lại sự thật là “trời đã tạnh mưa trong lúc tôi đang tập piano”.

IV. Với cấu trúc “~ないうちに”, diễn đạt khi vế trước vẫn chưa thay đổi, thì rất nhanh sau đó đã xảy ra tình huống không ngờ đến ở vế sau. “~間あいだに” không có cách dùng như vậy.

  1. 使 SỬ, SỨ Nghĩa: Sử dụng, dùng Xem chi tiết つか ないうちにあいだに HOẠI Nghĩa: Hỏng, vỡ Xem chi tiết こわ れてしまった。 
    → Còn chưa dùng đã hỏng mất tiêu rồi.
  2. QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết TRẠCH Nghĩa: Nhà cửa, nhà tôi, chồng tôi Xem chi tiết きたく してまだ PHỤC Nghĩa: Quần áo, trang phục Xem chi tiết ふく TRỨ, TRƯỚC, TRỮ Nghĩa: Đến nơi, mặc (quần áo) Xem chi tiết HOÁN Nghĩa: Thay thế; biến đổi; thời kì Xem chi tiết きが ないうちにあいだに)、 HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết GIÁO, HIỆU, HÀO Nghĩa: Trường học, dấu hiệu Xem chi tiết がっこう から ĐIỆN Nghĩa: Chớp, điện Xem chi tiết THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết でんわ がかかってきた。 
    → Về đến nhà còn chưa kịp thay quần áo thì đã có điện thoại từ nhà trường.
  3. MIÊN Nghĩa: Ngủ Xem chi tiết ねむ っていて KHÍ Nghĩa: Không khí, khí chất; khí khái, khí phách Xem chi tiết PHÓ Nghĩa: Thêm vào, gắn vào Xem chi tiết ないうちにあいだに)、 THUYỀN Nghĩa: Cái thuyền Xem chi tiết ふね CẢNG Nghĩa: Khu vực đỗ tàu, thuyền Xem chi tiết みなと NHẬP Nghĩa: Vào Xem chi tiết はい ってきた。 
    → Trong lúc ngủ quên không biết gì thì tàu đã cập cảng.

V. Nếu danh từ ở vế trước là DANH-ĐỘNG TỪ thì chỉ được dùng “間に”, không được dùng “うちに”.

  1. LƯU Nghĩa: Lưu lại, giữ lại  Xem chi tiết THỦ, THÚ Nghĩa: Giữ, coi Xem chi tiết るす の間に(うちに)、 NÊ, NỆ, NỄ Nghĩa: Bùn đất, vấy bẩn Xem chi tiết BỔNG Nghĩa: Cái gậy Xem chi tiết どろぼ が入った。 
    → Trong lúc vắng nhà, trộm đã lẻn vào.
  2. LỮ Nghĩa: Du lịch, cuộc hành trình, quán trọ Xem chi tiết HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết りょこう の間に(うちに)、彼に二、三回も THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết CHỈ Nghĩa: Giấy, báo Xem chi tiết てがみ THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết いた。 
    → Trong lúc đi du lịch, tôi đã viết 2, 3 bức thư cho anh ấy.
  3. TÁC Nghĩa: Làm, tạo nên Xem chi tiết NGHIỆP Nghĩa: Nghề nghiệp, sự nghiệp Xem chi tiết さぎょう の間に(うちに)、思いがけない SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết CỐ Nghĩa: Nguyên nhân, chết, cũ, trở ngại Xem chi tiết じこ KHỞI Nghĩa: Bắt đầu, thức dậy Xem chi tiết こった。 
    → Trong lúc làm việc, đã xảy ra sự cố bất ngờ.