Nếu [あげます]、 [くれます] và [もらいます] mang ý nghĩa là “cho/tặng”, “được cho/được tặng” hay “nhận” cái gì đó (xem lại cách dùng 3 động từ này tại đây) thì khi dùng 3 động từ này kèm với thể て, nó biểu thị việc làm cho ai, làm hộ ai hoặc được ai làm hộ, làm giúp cho việc gì.
N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + は + N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + に~てあげる/てあげます
N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + は + N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + に~てくれる/てくれます
N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + は + N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + に~てもらう/てもらいます
(* Trong nhiều trường hợp, nếu N1 là người nói và N2 là người mà cả hai đều rõ, thì có thể được lược bỏ)
Ý nghĩa:
Ý nghĩa: Làm cho ai đó việc gì…
Ví dụ:
*Lưu ý: Vì「あげる」biểu thị ý nghĩa “cho” nên sẽ hàm ý ban ơn ai đó, vì thế hãy chú ý hoặc hạn chế sử dụng khi mình làm gì cho ai đó.
Ví dụ:
[てくれます/てくれる] Được ai đó làm giúp mình việc gì…
N1: người tặng/cho.
N2: tôi, thành viên gia đình, trong nhóm tôi.
Ý nghĩa:
Được dùng với ý nghĩa “Được ai đó làm gì mình việc gì”. Trong một số trường hợp, khi muốn nói N1 làm gì đó thay cho mình hoặc giúp cho mình thì thêm [のために] sẽ rõ nghĩa hơn. てくださる /くださいます là dạng kính ngữ của てくれる/てくれます.
Ý nghĩa: Được ai đó làm giúp mình việc gì…
Ví dụ:
[てもらいます/てもらう] Nhờ ai đó, được ai đó làm việc gì
N1: Người nhận.
N2: Người cho/tặng.
Ý nghĩa: Diễn tả ý N1 nhờ N2 làm giúp điều gì đó. Mẫu câu này biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ. Trong trường hợp này khi N1 là [わたし] thì thường được lược bỏ. Mẫu câu này có chủ ngữ ngược với 2 mẫu câu trên. [いただく/いただきます] là dạng khiêm nhường ngữ của [もらう/てもらいます].
* Lưu ý: 「~てもらいます」 mang ý nghĩa nhờ vả (mình nhờ, sau đó người ta làm giúp), còn [~てくれます] có thể dùng cả khi người khác làm gì đó giúp mình mà không cần nhờ vả trước.
Ý nghĩa: Nhờ ai đó, được ai đó làm việc gì.
Ví dụ: