Địa điểm + に/で
Phân tích
Tóm gọn lại
Ví dụ như:
生
SANH, SINH
Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống
Xem chi tiết
まれる (sinh ra)、
暮
MỘ
Nghĩa: Chiều tối, lặn (mặt trời), hết (năm), sinh sống
Xem chi tiết
らす (sinh sống)、
育
DỤC
Nghĩa: Nuôi dưỡng
Xem chi tiết
つ (lớn lên)、
消
TIÊU
Nghĩa: Tiêu tan, biến mất, tiêu diệt
Xem chi tiết
える (biến mất)、v.v.
– Khi đó, sắc thái ý nghĩa có chút khác biệt, mặc dù là rất nhỏ. Ví dụ:
Diễn tả phương tiện, biện pháp, cách thức
Diễn tả nguyên nhân, lý do
Diễn tả thời điểm
Khi trong câu xuất hiện địa điểm XẢY RA hành động thì các bạn sẽ dùng で, còn khi trong câu xuất hiện địa điểm mà TỒN TẠI, CÓ cái gì đó thì các bạn sẽ dùng に.
Còn có 1 quy tắc nữa mà các bạn hay truyền tai nhau là “Vào に ra を” (Vào đâu thì に ở đó, ra đâu thì を ở đó), “Lên に Xuống を” (Lên đâu thì に ở đó, Xuống đâu thì を ở đó). Các bạn nên nhớ những quy tắc này để áp dụng vào câu cho chuẩn nhé.