- Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó (khi kết hợp với những động từ chỉ hành vi có chủ ý) hoặc diễn tả ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).
- Ngoài ra, cấu trúc này còn mang ý nghĩa “Chỉ ngay trước lúc sự thay đổi xảy ra một chút. Sắp sửa có một sự việc diễn ra.” (VD: Đồng hồ sắp báo 12 giờ trưa).
- Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする).
- Đây là cách nói cứng, trang trọng hơn so với cách dùng động từ đi kèm もうすぐ. (もうすぐ ~ Vます).
- Tránh nhầm ngữ pháp này với ngữ pháp「~ ようにする/ようにしている」 đã học ở N4.
- Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」qua hình ảnh bên dưới.
Ý nghĩa: Sắp…/ Đang định…/ Đang tính…/ Cố gắng…