- Nhất “trí” 致 là sẽ không đánh 夂 thằng bé đang ngồi đó.
- Dùng mưu Trí đánh vào ý Chí quân địch
- Nhất TRÍ dùng đòn tâm lý đánh (PHỘC) vào ý CHÍ
- Anh chí đến đánh phộc cái nhất TRÍ luôn
- Ông mũi to ngồi xuống đất vỗ mạnh xuống thể hiện sự nhất trí
- Đánh trận không những cần ý Chí mà phải có lý Trí.
- Suy cùng. Như cách trí 格 CÁCH, CÁC Nghĩa: Cách thức, quy cách, phong cách Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó ly thế nào gọi là cách trí.
- Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 力 LỰC Nghĩa: Sức mạnh Xem chi tiết hết sức, trí thân 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 身 THÂN, QUYÊN Nghĩa: Bản thân Xem chi tiết đem cả thân cho người, v.v. Đỗ Phủ 杜 ĐỖ Nghĩa: Cây đỗ (một loài lê) Xem chi tiết 甫 PHỦ Nghĩa: Lần đầu Xem chi tiết : Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo 長 TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG Nghĩa: Dài, lớn (trưởng) Xem chi tiết 安 AN, YÊN Nghĩa: Bình yên, sự yên ổn Xem chi tiết 卿 相 TƯƠNG, TƯỚNG Nghĩa: Cùng chung, qua lại lẫn nhau Xem chi tiết 多 ĐA Nghĩa: Nhiều, thường xuyên Xem chi tiết 少 THIỂU, THIẾU Nghĩa: Ít, một chút Xem chi tiết 年 NIÊN Nghĩa: Năm Xem chi tiết , NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết 富 PHÚ Nghĩa: Giàu có, đầy đủ Xem chi tiết 貴 QUÝ Nghĩa: Gía trị, cao quý, quý giá Xem chi tiết 應 Nghĩa: Xem chi tiết 須 TU Nghĩa: Nên làm, cần thiết Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 身 THÂN, QUYÊN Nghĩa: Bản thân Xem chi tiết 早 TẢO Nghĩa: Sớm, nhanh Xem chi tiết Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
- Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 之 CHI Nghĩa: Chưng, dùng về lời nói liền nối nhau. Đi. Đến. Đấy, là tiếng dùng thay một danh từ nào. Ấy Xem chi tiết 死 TỬ Nghĩa: Chết chóc, mất Xem chi tiết 地 ĐỊA Nghĩa: Đất, địa hình Xem chi tiết lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn chí 文 VĂN, VẤN Nghĩa: Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết .
- Trao, đưa. Như trí thư 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 書 THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết đưa thư.
- Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 政 CHÁNH, CHÍNH Nghĩa: Chính trị, chính quyền Xem chi tiết trao trả chánh quyền về hưu.
- Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 思 TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí 傳 Nghĩa: Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết hay chuyển trí 轉 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết , v.v.
- Đặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 君 QUÂN Nghĩa: Cậu, bạn, mày (chỉ người con trai) Xem chi tiết 堯 舜 THUẤN Nghĩa: Vua Thuấn (một ông vua hiền theo truyền thuyết ở đời nhà Ngu, Trung Quốc) Xem chi tiết làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 身 THÂN, QUYÊN Nghĩa: Bản thân Xem chi tiết 青 THANH Nghĩa: Màu xanh Xem chi tiết 雲 VÂN Nghĩa: Mây Xem chi tiết làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí.
- Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú 以 DĨ Nghĩa: Lấy, dùng, bởi vì Xem chi tiết 商 THƯƠNG Nghĩa: Trao đổi, buôn bán Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 富 PHÚ Nghĩa: Giàu có, đầy đủ Xem chi tiết lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí họa 直 TRỰC Nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, sửa chữa Xem chi tiết 言 NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 禍 HỌA Nghĩa: Tai vạ, không may Xem chi tiết vì nói thẳng mà mắc họa. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là tọa trí 坐 Nghĩa: Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết . Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí 立 LẬP Nghĩa: Đứng, thành lập Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết .
- Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí 羅 LA Nghĩa: La bàn Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết vẹt tới, săn tới, chiêu trí 招 CHIÊU, THIÊU, THIỀU Nghĩa: Vẫy, mời Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết vời tới. Chiêu trí nhân tài 招 CHIÊU, THIÊU, THIỀU Nghĩa: Vẫy, mời Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 人 NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết 才 TÀI Nghĩa: Tài năng, mới, vừa mới Xem chi tiết nghĩa là vời người hiền tài đến.
- 10)Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh 因 NHÂN Nghĩa: Nguyên nhân, nguyên do Xem chi tiết 風 PHONG Nghĩa: Gió Xem chi tiết 寒 HÀN Nghĩa: Rét, lạnh Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết 病 BỆNH Nghĩa: Ốm, bệnh Xem chi tiết nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí 情 TÌNH Nghĩa: Nhân tình, tâm lý Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết chỗ tình nó đến, hứng trí 興 HƯNG, HỨNG Nghĩa: Sự thưởng thức Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết chỗ hứng đến, v.v.
- 1Thái độ. Như nhã nhân thâm trí 雅 NHÃ Nghĩa: Thanh lịch, dịu dàng Xem chi tiết 人 NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết 深 THÂM Nghĩa: Bề sâu, tăng cường Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí 景 CẢNH Nghĩa: Phong cảnh, cảnh ngộ, hoàn cảnh Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết , mộc mạc gọi là chuyết trí 拙 CHUYẾT Nghĩa: Vụng về Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết , khác với mọi người gọi là biệt trí 別 BIỆT Nghĩa: Chia li, phân biệt, đặc biệt Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết , v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả.
- 1Đường lối. Như ngôn văn nhất trí 言 NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết 文 VĂN, VẤN Nghĩa: Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng Xem chi tiết 一 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí 大 ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết 致 TRÍ Nghĩa: làm, gây ra, làm ra Xem chi tiết cũng do một nghĩa ấy cả.
- 1Cùng nghĩa với chữ chí 至 CHÍ Nghĩa: Đến Xem chi tiết .
- 1Cùng nghĩa với chữ trí 緻 TRÍ Nghĩa: Tỉ mỉ, kín, kĩ. Dị dạng của chữ [致]. Xem chi tiết .
- 1Giản thể của chữ 緻 TRÍ Nghĩa: Tỉ mỉ, kín, kĩ. Dị dạng của chữ [致]. Xem chi tiết .
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
一致 | いっち | sự nhất trí; sự giống nhau; sự thống nhất |
合致 | がっち | nhất trí; thống nhất quan điểm; tán đồng quan điểm; phù hợp; đáp ứng; thỏa mãn (yêu cầu) |
致す | いたす | làm; xin được làm |
致命傷 | ちめいしょう | vết thương chí mạng; vết thương gây chết người |
致命的 | ちめいてき | chí mạng; chết người (mang cả nghĩa đen và bóng) |
Ví dụ âm Kunyomi
致 す | いたす | TRÍ | Làm |
力を 致 す | ちからをいたす | LỰC TRÍ | Để trả lại sự giúp đỡ |
思いを 致 す | おもいをいたす | Tới sự suy nghĩ (của) | |
人を死に 致 す | ひとをしにいたす | Gây ra chết người | |
仕を 致 す | つかまつをいたす | SĨ TRÍ | Để từ chức |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
致 仕 | ちし | TRÍ SĨ | Sự từ chức |
致 死 | ちし | TRÍ TỬ | Gây chết người |
雅 致 | がち | NHÃ TRÍ | Tính thanh lịch |
一 致 | いっち | NHẤT TRÍ | Sự nhất trí |
合 致 | がっち | HỢP TRÍ | Nhất trí |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|