N
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
+ で + です
N
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
+ で +
V
Động từ
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).
Trợ từ で có phạm vi sử dụng và độ khó tương tự như trợ từ に. Tuy nhiên, các bạn cần nhớ rằng khi trong câu xuất hiện địa điểm XẢY RA hành động, thì các bạn sẽ dùng で. Ngược lại, khi trong câu xuất hiện địa điểm mà TỒN TẠI hoặc CÓ cái gì đó, thì các bạn sẽ dùng に.
Ngoài ra, có một quy tắc mà các bạn hay truyền tai nhau là: