- Mùa xuân (XUÂN 春) tới, có 3 (TAM 三) người (NHÂN 人) nhìn về mặt trời (NHẬT 日)
- Mùa xuân có 3 ngày quan trọng (3 ngày tết) với mọi người
- Còn BA TÁM NGÀY là tới mùa XUÂN
- Mùa xuân tới, có 3 (三) người (人) nhìn về mặt trời (日)
- Con người có 3 ngày xuân
- Một năm chỉ được làm NGƯỜI có 3 NGÀY XUÂN (thời gian còn lại lo đi làm việc cực khổ)
- Ngày xuân gió thổi qua mái hiên
- Mùa xuân người về 3 ngày
- Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
- Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青 THANH Nghĩa: Màu xanh Xem chi tiết 春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春 氣 , thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙 DIỆU Nghĩa: Hay, đẹp, kỳ diệu, khéo léo Xem chi tiết 手 THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết 回 HỒI, HỐI Nghĩa: Lần, quay lại, trở lại Xem chi tiết 春 .
- Rượu xuân, người nhà Đường hay gọi rượu là xuân.
- Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲 TRỌNG Nghĩa: Giữa, quan hệ Xem chi tiết 春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷 春 .
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
回春 | かいしゅん | Sự trở lại của mùa xuân; hiện tượng hồi xuân; hồi xuân; hồi phục; khỏi bệnh; trẻ ra |
売春 | ばいしゅん | sự mại dâm |
売春婦 | ばいしゅんふ | đĩ; đĩ điếm; gái đĩ; gái mại dâm; gái điếm |
常春 | とこはる | mùa xuân vĩnh viễn |
思春期 | ししゅんき | tuổi dậy thì |
Ví dụ âm Kunyomi
三 春 | みはる | TAM XUÂN | Ba tháng mùa xuân |
小 春 | こはる | TIỂU XUÂN | Tháng mười âm lịch |
春 歌 | はるか | XUÂN CA | Bài hát thô tục |
春 着 | はるぎ | XUÂN TRỨ | Quần áo mặc vào dịp năm mới |
常 春 | とこはる | THƯỜNG XUÂN | Mùa xuân vĩnh viễn |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
季 春 | きしゅん | QUÝ XUÂN | Cuối xuân |
春 季 | しゅんき | XUÂN QUÝ | Xuân tiết |
春 画 | しゅんが | XUÂN HỌA | Phim ảnh khiêu dâm |
暮 春 | ぼしゅん | MỘ XUÂN | Muộn nứt rạn |
賀 春 | がしゅん | HẠ XUÂN | Lời chúc mừng năm mới |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|