Thời gian / Người + に + V Động từ Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).
Vます
Động từ bỏ ます
Động từ bỏ ます là những động từ ở thể ます nhưng đã được lược bỏ đuôi ます ở phía sau.
Ví dụ: 行きます→行き、書きます→書き、働きます→働き
+ に +
V
Động từ
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).
Địa điểm + へ + V Động từ Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).
Nghĩa: Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm, mục đích.
Trợ từ へ phát âm là え (phát âm khác cách viết).
Cấu trúc này không khó để áp dụng, nhưng để nhớ lại là một câu chuyện khác. Nhiều học viên thường chỉ nhớ cách dùng số 1 và số 2, mà hay quên cách dùng số 3 và số 4, mặc dù đã học rất kỹ. Khuyên các bạn nên có một quyển sổ nhỏ, ghi ra chức năng cơ bản của từng ngữ pháp. Ghi cơ bản tức là chỉ có cấu trúc và nghĩa thôi, để mỗi khi đọc lại, nhìn cái là hiểu ngay. Ghi chi tiết quá sẽ rất ngại đọc lại. Khi có quyển sổ đó rồi thì thi thoảng mở ra xem, sẽ nhớ một cách thụ động mà không cần phải học.
Cuối cùng, lời khuyên muôn thuở: cần ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều thì kiến thức sẽ tự chui vào đầu. Và nhớ là phải kiên trì. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng ngày nào cũng phải học.