Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học danh từ hóa động từ bằng cách thêm 「こと」 vào sau thể thường ( 普 PHỔ Nghĩa: Rộng lớn, khắp, đều Xem chi tiết 通 THÔNG Nghĩa: Thông suốt, thông qua, xuyên qua Xem chi tiết 形 HÌNH Nghĩa: Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết ) của động từ. Một cách khác để danh từ hóa động từ là sử dụng の (danh từ hóa với のは, のが, のを).
Động từ thể từ điển + のは + A Tính từ
Động từ thể từ điển + のが + A Tính từ
V thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
+ のを + わすれました / しっています
V thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
+ のは +
N
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). / Aな Tính từ đuôi な なのは + N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
Động từ thể từ điển + のに + [つかいます / べんりです / やくにたちます / いいです]
Mẫu câu này dùng khi nói đến mục đích sử dụng.