[Ngữ pháp N4] ~と言いました/ と言っていました: (Ai đó) đã nói rằng/ là …

Cấu trúc ~と言いました/ と言っていました 

A Tính từ  + は/が +「Câu nói trực tiếp」/ Thể thường +  NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết っていました


Cách dùng / Ý nghĩa

NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました」được dùng khi trích dẫn nguyên văn không thay đổi nội dung lời nói của người khác, còn「 NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết っていました」dùng để truyền đạt lại lời nói của người khác với một người thứ ba, có thể giữ nguyên nội dung hoặc chỉ truyền đạt lại ý chính.


Ý nghĩa: (Ai đó) đã nói rằng/ là …


Ví dụ
  1. MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんは「 LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết CHU Nghĩa: Vòng khắp, tuần lễ Xem chi tiết らいしゅう ĐÔNG Nghĩa: Phương đông Xem chi tiết KINH Nghĩa: Kinh đô, thủ đô Xem chi tiết とうきょう XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TRƯƠNG, TRƯỚNG Nghĩa: Kéo dài, mở rộng Xem chi tiết しゅっちょう します NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Anh Kimura nói: “Tuần tới tôi sẽ đi Tokyo công tác.”
  2. MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんは LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết CHU Nghĩa: Vòng khắp, tuần lễ Xem chi tiết らいしゅう ĐÔNG Nghĩa: Phương đông Xem chi tiết KINH Nghĩa: Kinh đô, thủ đô Xem chi tiết とうきょう XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TRƯƠNG, TRƯỚNG Nghĩa: Kéo dài, mở rộng Xem chi tiết しゅっちょう する NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Anh Kimura nói là tuần tới anh ấy sẽ đi Tokyo công tác.
    (Hai câu này chỉ đơn thuần là diễn đạt lại nguyên văn lời anh Kimura nói.)
  3. MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんは LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết CHU Nghĩa: Vòng khắp, tuần lễ Xem chi tiết らいしゅう ĐÔNG Nghĩa: Phương đông Xem chi tiết KINH Nghĩa: Kinh đô, thủ đô Xem chi tiết とうきょう XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TRƯƠNG, TRƯỚNG Nghĩa: Kéo dài, mở rộng Xem chi tiết しゅっちょう する NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ っていました
    → Anh Kimura đã nói rằng tuần tới anh ấy sẽ đi Tokyo công tác.
    (Câu này mang tính truyền đạt lại những gì anh Kimura nói với một người thứ ba.)

Để dễ hình dung, chúng ta đặt vào ngữ cảnh hội thoại:

Hội thoại 1:

  • A: さっき ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết たなか さんから ĐIỆN Nghĩa: Chớp, điện Xem chi tiết THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết でんわ がありましたよ。
    B: Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なに NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ っていましたか。(Không dùng NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いましたか)
    A: MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết NGHỊ Nghĩa: Hội nghị Xem chi tiết かいぎ NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ っていましたよ。
    A: Vừa rồi có điện thoại từ anh Tanaka.
    B: Anh ấy nói gì không?
    A: Anh ấy nói là ngày mai có cuộc họp đấy.

Hội thoại 2:

  • A: ん? KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết いま Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なに NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いましたか?(Không dùng NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ っていましたか)
    → B: いいえ、 Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なに NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いませんよ。
    A: Hả? Cậu vừa nói cái gì đấy?
    B: Không, có nói gì đâu.

Ví dụ khác:

  1. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい に「よく PHÂN, PHẬN Nghĩa: Chia cắt, phân chia, lượng từ đếm thời gian Xem chi tiết かりました」 NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Cô ấy đã nói với giáo viên rằng “Em đã hiểu rõ rồi”.
  2. みんなには HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết ったが、やはり HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きたくない。
    → Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.
  3. DƯƠNG Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết ようこ さんは「すぐ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きます」 NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Yoko đã nói rằng “Tôi sẽ đi ngay”.
  4. DƯƠNG Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết ようこ さんはすぐ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Yoko đã nói là sẽ đi ngay.
  5. HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết NGHỊ Nghĩa: Hội nghị Xem chi tiết かいぎ でわたしは ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご DỊCH Nghĩa: Chiến đấu, phục dịch, sai khiến Xem chi tiết えき LẬP Nghĩa: Đứng, thành lập Xem chi tiết NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.
  6. TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい はこの VẤN Nghĩa:  Hỏi, tra xét, hỏi thăm Xem chi tiết ĐỀ Nghĩa: Vấn đề, chủ đề Xem chi tiết もんだい NAN, NẠN Nghĩa: Khó khăn, gian nan Xem chi tiết むずか しい NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.
  7. TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết なん NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いましたか。
    MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết やす みだ NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いました
    → Cô giáo đã nói gì nhỉ? 
    → Cô giáo đã nói mai là ngày nghỉ.

※ Nâng cao

Nếu câu nói trực tiếp là dạng yêu cầu/mệnh lệnh「てください」thì thường giữ nguyên chứ không đổi thành thể thường khi đứng trước「と言っていました」.

  • TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい はここに THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết いてください NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết いっ っていました
    → Cô giáo đã nói là hãy viết vào đây.