[Ngữ Pháp N4] Tổng hợp cách dùng ~てあげます/ てくれます/ もらいます

Nếu「あげます」、「くれます」và「もらいます」mang ý nghĩa là “cho/tặng”, “được cho/được tặng” hay “nhận” cái gì đó thì khi dùng 3 động từ này kèm với thể て, nó biểu thị việc làm cho ai, làm hộ ai hoặc được ai làm hộ, làm giúp cho việc gì.


Cấu trúc 1: ~てあげます

[ N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (người cho)]  [ N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (người nhận)]  + ~てあげます


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Diễn tả ý nghĩa N1 làm gì đó hoặc làm thay cho N2.
  2. Trong trường hợp danh từ 1 chính là người nói thì nó thường được lược bỏ đi.
  3. Người cho/người làm hộ không nhất thiết phải là “tôi”, mà có thể là ngôi thứ 3.

Ý nghĩa: Làm cho ai việc gì (từ góc độ của người nói).


Ví dụ
  1. あした ( Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし は ) LIÊU, LIỆU Nghĩa: Vật liệu, đo đạc Xem chi tiết Nghĩa: Lý luận, nguyên lý Xem chi tiết りょうり TÁC Nghĩa: Làm, tạo nên Xem chi tiết つく てあげるよ
    → Mai tôi sẽ nấu ăn cho nhé.
  2. ( Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし は ) LINH Nghĩa:  Cái chuông rung, cái chuông nhỏ Xem chi tiết MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết すずき さんにお KIM Nghĩa: Kim loại, vàng Xem chi tiết かね THẢI, THẮC Nghĩa: Vay, cho vay Xem chi tiết てあげました
    → Tôi đã cho Suzuki vay tiền.
  3. こどもに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん ĐỘC Nghĩa: Đọc Xem chi tiết であげた
    → Tôi đã đọc sách cho con.
  4. (私は)ランさんに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết てあげました
    → Tôi đã mua sách cho Lan.
  5. (私は) LINH Nghĩa:  Cái chuông rung, cái chuông nhỏ Xem chi tiết MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết すずき さんに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん THẢI, THẮC Nghĩa: Vay, cho vay Xem chi tiết てあげました
    → Tôi đã cho anh Suzuki mượn sách.
  6. リェンさんはランさんに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご GIÁO, GIAO Nghĩa: Dạy dỗ, chỉ dẫn Xem chi tiết おし てあげました
    → Liên đã dạy tiếng Nhật cho Lan.

*てあげます」ngụ ý là có ơn với ai đó, nên nó được dùng khi người nói muốn bày tỏ là đã “làm giúp/làm hộ” ai đó việc gì. Nếu chỉ dùng thể ます thông thường thì không bao hàm được ý nghĩa “cho/giúp”. Không dùng mẫu câu này đối với người lớn hơn hoặc cấp trên.


Cấu trúc 2: ~てもらいます

[ N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (người nhận)] / [ N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (người cho)]  + ~てもらいます


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Diễn tả N1 nhờ N2 làm giúp điều gì đó. Trong trường hợp này khi N1 là 「わたし」 thì thường được lược bỏ.
  2. てもらいます」mang ý nghĩa nhờ vả (mình nhờ, sau đó người ta làm giúp), còn「てくれます」có thể dùng cả khi người khác làm gì đó giúp mình mà không cần nhờ vả trước.

Ý nghĩa: Nhờ ai làm giúp việc gì.


Ví dụ
  1. Nghĩa: Sự giúp đỡ Xem chi tiết ĐẰNG Nghĩa:  Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi Xem chi tiết さとう さんに HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết TỰ Nghĩa: Chữ, ký tự Xem chi tiết かんじ THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết てもらいました
    → Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji hộ tôi.
  2. ĐÁN Nghĩa: Buổi sớm, buổi sáng, rạng đông Xem chi tiết だんな TẨY, TIỂN Nghĩa: Giặt, rửa Xem chi tiết TRẠC Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng Xem chi tiết せんたく をしてもらった
    → Tôi nhờ chồng giặt đồ hộ.
  3. TIỂU Nghĩa: Nhỏ bé Xem chi tiết LÂM Nghĩa:  Rừng Xem chi tiết こばやし さんに THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết TRUYỀN Nghĩa: Truyền đạt, truyền động Xem chi tiết てつだ てもらいました
    → Tôi đã nhờ anh Kobayashi giúp đỡ.
  4. マイクさんは TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご GIÁO, GIAO Nghĩa: Dạy dỗ, chỉ dẫn Xem chi tiết おし てもらいました
    → Mike đã nhờ cô giáo dạy tiếng Nhật giúp.
  5. MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん THẢI, THẮC Nghĩa: Vay, cho vay Xem chi tiết てもらいました
    → Tôi đã nhờ anh Kimura cho (tôi) mượn sách.

* Lưu ý: Trong câu 5, có thể nói:

  • MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん Nghĩa: Vay, mượn Xem chi tiết りました。
    → Tôi đã mượn sách từ anh Kimura.
    Nhưng khi đó hàm ý nhờ vả, mang ơn sẽ không rõ ràng như cách nói của câu 5.

Ngoài ra, trong cấu trúc N1 N2 てもらう với N2 không xác định rõ hoặc không cần xác định rõ, và động từ phía sau diễn tả sự vận chuyển… thì sử dụng 「N2から」tự nhiên hơn「N1」.

Ví dụ:
  • カントーの HỮU Nghĩa: Bạn Xem chi tiết ĐẠT Nghĩa: Đi đến, đạt được Xem chi tiết ともだち からお MỄ Nghĩa: Gạo Xem chi tiết こめ TỐNG Nghĩa: Gửi, đưa đi, tiễn Xem chi tiết おく てもらいました
    → Chúng tôi đã nhờ một người bạn ở Cần Thơ gửi gạo cho chúng tôi.

Cấu trúc 3: ~てくれます

[ N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (người cho)] / [ N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  (tôi/thành viên gia đình tôi)]  + ~てくれます


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Diễn tả việc được ai đó làm giúp mình việc gì.
  2. N2 là “tôi”, “chúng tôi” hoặc những người thuộc gia đình mình, nhóm mình…

Ý nghĩa: Được ai đó làm giúp mình việc gì.


Ví dụ
  1. MẪU, MÔ Nghĩa: Mẹ, người mẹ Xem chi tiết はは が お BIỆN, BIỀN, BÀN Nghĩa: Hùng biện, cơm hộp (kiểu Nhật) Xem chi tiết ĐƯƠNG, ĐANG, ĐÁNG Nghĩa: Tương đương, tương ứng Xem chi tiết べんとう TÁC Nghĩa: Làm, tạo nên Xem chi tiết つく てくれた
    → Mẹ đã làm cơm hộp (bento) cho tôi.
  2. HỮU Nghĩa: Bạn Xem chi tiết ĐẠT Nghĩa: Đi đến, đạt được Xem chi tiết ともだち MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết VẬT Nghĩa: Sự vật, đồ vật Xem chi tiết もの をしてくれました
    → Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi.
  3. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết やまだ さんが TỨC Nghĩa: Hơi thở, than vãn Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết むすこ に お QUẢ Nghĩa: Bánh, trái cây Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết かし MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết てくれました
    → Anh Yamada đã mua kẹo cho con trai tôi.
  4. ロックさんは(私に) BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết てくれました
    → Lộc đã mua sách cho tôi.
  5. スァンさんは MUỘI Nghĩa: Em gái Xem chi tiết いもうと BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご を教えてくれました
    → Xuân đã dạy tiếng Nhật cho em gái tôi.
  6. TÙNG Nghĩa: Cây tùng Xem chi tiết BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết まつもと さんは Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし たちに BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết LIÊU, LIỆU Nghĩa: Vật liệu, đo đạc Xem chi tiết Nghĩa: Lý luận, nguyên lý Xem chi tiết にほんりょうり TÁC Nghĩa: Làm, tạo nên Xem chi tiết つく てくれました
    → Chị Matsumoto đã nấu món Nhật cho chúng tôi ăn.

* Lưu ý: Trong một số trường hợp, khi muốn nói N1 làm gì đó thay cho mình hoặc giúp cho mình thì thêm「のために」sẽ rõ nghĩa hơn.

Ví dụ:

  1. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết やまだ さんはわたしに THI Nghĩa: Bài thơ, thơ ca Xem chi tiết THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết てくれました。 
    → Anh Yamada đã viết bài thơ cho tôi. (tặng tôi)
  2. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết やまだ さんはわたしのために THI Nghĩa: Bài thơ, thơ ca Xem chi tiết THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết てくれました。 
    → Anh Yamada đã viết bài thơ giúp tôi. (để tôi tặng người khác…)

※ Nâng cao

Hình thức khiêm nhường và kính ngữ sẽ có cách nói như sau:

  • てあげる」→ 「てさしあげる
  • てくれる」→ 「てくださる
  • てもらう」→ 「ていただく

Ví dụ:

  1. SAN, SƠN Nghĩa: Núi Xem chi tiết BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết やまもとせんせい にペンを THẢI, THẮC Nghĩa: Vay, cho vay Xem chi tiết てさしあげました。 
    → Tôi đã cho cô Yamamoto mượn cây bút. (Khiêm nhường)
  2. ヒェン TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい はわたしに THÔI, SUY Nghĩa: Đẩy, đấm, lựa chọn, chọn lọc Xem chi tiết TIẾN Nghĩa: Tiến cử, đề cử, giới thiệu Xem chi tiết TRẠNG Nghĩa: Hình dáng, tình trạng, hoàn cảnh Xem chi tiết すいせんじょう THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết てくださいました。 
    → Thầy Hiền đã viết thư tiến cử cho tôi. (Kính ngữ)
  3. わたしはヒェン TIÊN, TIẾN Nghĩa: Trước, đằng trước Xem chi tiết SANH, SINH Nghĩa: Sinh đẻ, sinh sống Xem chi tiết せんせい THÔI, SUY Nghĩa: Đẩy, đấm, lựa chọn, chọn lọc Xem chi tiết TIẾN Nghĩa: Tiến cử, đề cử, giới thiệu Xem chi tiết TRẠNG Nghĩa: Hình dáng, tình trạng, hoàn cảnh Xem chi tiết すいせんじょう THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết ていただきました。 
    → Tôi đã nhờ thầy Hiền viết thư tiến cử. (Khiêm nhường)