[~ば] là thể điều kiện ( 条 ĐIỀU, THIÊU, ĐIÊU Nghĩa: Điều kiện, điều khoản Xem chi tiết 件 KIỆN Nghĩa: Một vật, một việc Xem chi tiết 形 HÌNH Nghĩa: Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết ) nhằm diễn đạt việc gì/hành động gì sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định.
Ví dụ:
* Lưu ý: Động từ thể khả năng, khi chia ở dạng điều kiện cũng có cách chia giống động từ nhóm 2 ở trên.
Những động từ kết thúc với 「する」、「くる」cũng có cách chia tương tự như trên.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Thể khả năng:
Nhóm 3:
Khẳng định: Bỏ い + ければ
Phủ định: Bỏ い + くなければ
Khẳng định: たいです→ たければ
Phủ định: たくないです→ たくなければ
Khẳng định: Bỏ な + であれば / なら(ば)
Phủ định: Bỏ な + でなければ / じゃなければ
Khẳng định: N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + であれば / なら(ば)
Phủ định: N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). + でなければ / じゃなければ
Ví dụ:
Ví dụ:
Câu ví dụ: