Động từ thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
(
普
PHỔ
Nghĩa: Rộng lớn, khắp, đều
Xem chi tiết
通
THÔNG
Nghĩa: Thông suốt, thông qua, xuyên qua
Xem chi tiết
形
HÌNH
Nghĩa: Hình dạng, kiểu dáng
Xem chi tiết
) + でしょう
Aい
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
+ でしょう
Aな
Tính từ đuôi な bỏ な
Tính từ đuôi な bỏ な là những tính từ đuôi な nhưng bị bỏ đi な đằng sau.
Ví dụ:
げんきな → げんき
きれいな → きれい
しずかな → しずか
/
N
Danh từ
Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).
+ でしょう
Dùng để trình bày một suy đoán không chắc chắn của người nói. Thường được sử dụng trong hội thoại hằng ngày. Muốn hỏi một cách lịch sự, có thể dùng mẫu 「でしょうか」.
Ý nghĩa: Có lẽ…