[Ngữ pháp N4] Cách chia động từ thể ý chí / ý hướng

Động từ thể ý chí, ý hướng trong tiếng Nhật gọi là Ý Nghĩa: Ý định, ý chí Xem chi tiết TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết HÌNH Nghĩa:  Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết いしけい . Ở trình độ N5, chúng ta đã học thể ~ましょう, đây chính là dạng lịch sự của thể ý chí mà chúng ta sẽ học trong bài này. Gọi là thể ý chí vì nó diễn đạt ý chí muốn làm gì đó, muốn mời mọc, rủ rê, hay đề xuất một việc gì đó.


Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi おう

Ví dụ:

  • 買うかう)→ 買おう (かおう)(mua thôi) 
    (Dạng lịch sự: 買いましょう)
  • 待つまつ)→ 待とうまとう)(đợi thôi) 
    (Dạng lịch sự: 待ちましょう)
  • 書くかく)→ 書こうかこう)(viết thôi) 
    (Dạng lịch sự: 書きましょう)
  • 作るつくる)→ 作ろうつくろう)(làm thôi/nấu ăn thôi) 
    (Dạng lịch sự: 作りましょう)
  • 行くいく) → 行こういこう)(đi thôi) 
    (Dạng lịch sự: 行きましょう)
  • 泳ぐおよぐ)→ 泳ごうおよごう)(bơi thôi) 
    (Dạng lịch sự: 泳ぎましょう)
  • 話すはなす)→ 話そうはなそう)(nói chuyện thôi) 
    (Dạng lịch sự: 話しましょう)

Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi よう

Ví dụ:

  • 食べるたべる)→ 食べようたべよう)(ăn thôi) 
    (Dạng lịch sự: 食べましょう)
  • 見るみる)→ 見ようみよう)(xem thôi) 
    (Dạng lịch sự: 見ましょう)
  • 起きるおきる)→ 起きようおきよう)(dậy thôi) 
    (Dạng lịch sự: 起きましょう)

Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc)

Ví dụ:

  • するしよう
    (Dạng lịch sự: しましょう)
  • 来るくる)→ 来ようこよう
    (Dạng lịch sự: 来ましょう)

Ví dụ
  1. きょうから NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết Nghĩa: Ghi chép Xem chi tiết にっき THƯ Nghĩa: Sách, ghi chép, viết Xem chi tiết こう
    → Từ hôm nay hãy viết nhật ký nào.
  2. あしたもう ĐỘ, ĐẠC Nghĩa: Lần Xem chi tiết いちど LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết よう
    → Mai lại đến lần nữa nào.
  3. GIA, CÔ Nghĩa:  Ngôi nhà Xem chi tiết いえ QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết かえ ったら、 TẢO Nghĩa: Quét dọn, cái chổi Xem chi tiết TRỪ Nghĩa: Loại bỏ, xóa bỏ, rút đi Xem chi tiết そうじ しよう
    → Về đến nhà thì dọn dẹp thôi nào.