[Ngữ Pháp N5] Trợ từ へ:Chỉ hướng di chuyển, hướng về, tới

Cấu trúc trợ từ

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  +   V Động từ Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).  です


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Chỉ hướng di chuyển: Thường đi sau từ chỉ nơi chốn để trình bày hướng di chuyển, hướng tiến.
  2. Đưa cho ai: [] (ni) có nghĩa là đưa cho ai.
  3. Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: Chỉ hành động và suy nghĩ hướng tới một đối tượng nào đó.
  4. Phát âm: Cách phát âm là “Ê”, không phải “”.
  5. Sử dụng linh hoạt: Cách sử dụng rất linh hoạt của người bản xứ.

Ý Nghĩa: Chỉ hướng di chuyển, hướng về, tới

Ví dụ

I. Chỉ hướng di chuyển

  1. あした、 BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きます。 
    → Ngày mai tôi sẽ đi Nhật.
  2. LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết NGUYỆT Nghĩa: Tháng, mặt trăng Xem chi tiết らいげつ QUỐC Nghĩa: Đất nước, quốc gia, quê nhà Xem chi tiết くに QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết かえ ります。 
    → Tháng tới tôi sẽ về nước.
  3. いつ BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ましたか。 
    → Anh đã đến Nhật khi nào vậy?
  4. Nghĩa: Sao, gì, cái gì Xem chi tiết THÌ, THỜI Nghĩa: Thời điểm, thời gian Xem chi tiết なんじ から HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty Xem chi tiết かいしゃ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きますか。 
    → Anh sẽ đi làm từ mấy giờ?
  5. これからどこ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きますか。 
    → Bây giờ anh đi đâu thế?
  6. TỰ Nghĩa: Tự mình, chính mình Xem chi tiết CHUYỂN Nghĩa: Chuyển động, quay vòng Xem chi tiết XA Nghĩa: Chiếc xe Xem chi tiết じてんしゃ HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết GIÁO, HIỆU, HÀO Nghĩa: Trường học, dấu hiệu Xem chi tiết がっこう HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きます。 
    → Tôi sẽ đến trường bằng xe đạp.
  7. MỖI Nghĩa: Mỗi, hàng, thường xuyên Xem chi tiết HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty Xem chi tiết まいにちかいしゃ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きます。 
    → Mỗi ngày tôi đều đi làm.
  8. A: MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết HẬU, HẤU Nghĩa: Sau, đằng sau Xem chi tiết あさって 、どこ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きますか? 
    → B: HỌC Nghĩa: Học hành Xem chi tiết GIÁO, HIỆU, HÀO Nghĩa: Trường học, dấu hiệu Xem chi tiết がっこう HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きます。 
    → Ngày mốt bạn sẽ đi đâu?
    → Đi đến trường.
  9. A: TẠC Nghĩa:  Hôm qua Xem chi tiết きのう 、どこ HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きましたか。 
    → B: どこ (  ) も HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きませんでした。 
    → Hôm qua đã đi đâu?
    → Tôi đã không đi đâu.
  10. こちら、どうぞ! 
    → Xin mời đi lối này ạ.
  11. TUYỀN, TOÀN Nghĩa: Suối (nước nóng, nước khoáng) Xem chi tiết いずみ THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết LƯU Nghĩa:  Nước chảy, lưu hành Xem chi tiết じょうりゅう PHƯƠNG Nghĩa: Phương hướng Xem chi tiết ほう HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きましょう。 
    → Chúng ta hãy đi lên phía thượng nguồn con suối.
  12. QUY, QUI Nghĩa:  Con rùa Xem chi tiết かめ TRÌ Nghĩa: Cái ao Xem chi tiết いけ HƯỚNG Nghĩa: Ngoảnh về, hướng về, nhằm vào Xem chi tiết かっています。 
    → Tôi đang đi về phía hồ Con Rùa.

II. Đưa cho ai

III. Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng

  1. Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし たちのサイゴン ÁI Nghĩa: Yêu thích, yêu mến Xem chi tiết TÌNH Nghĩa:  Nhân tình, tâm lý Xem chi tiết あいじょう BẤT, PHẦU, PHỦ, PHI Nghĩa: Chẳng, không thể Xem chi tiết DIỆT Nghĩa: Tiêu tan, phá bỏ Xem chi tiết ふめつ なものです。 
    → Tình yêu của chúng ta với Sài Gòn là thứ bất diệt.
  2. ÁI Nghĩa: Yêu thích, yêu mến Xem chi tiết いと しい QUÂN Nghĩa: Cậu, bạn, mày (chỉ người con trai) Xem chi tiết きみ LUYẾN Nghĩa: Tình yêu Xem chi tiết VĨNH Nghĩa: Vĩnh viễn, lâu dài Xem chi tiết VIỄN, VIỂN Nghĩa: Xa xôi Xem chi tiết えいえん TỤC Nghĩa: Tiếp tục, chuỗi Xem chi tiết つづ くでしょう。 
    → Tình yêu với em yêu dấu có lẽ sẽ là mãi mãi.
  3. あなた TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも いはどうしてもなくせない。 
    → Em không thể nào xóa đi những ý nghĩ về anh.

※ Nâng cao

Tôi hiểu rằng bạn muốn viết lại đoạn văn trên một cách rõ ràng hơn. Dựa trên nội dung của bạn, đây là phiên bản viết lại:

"Cách nói ‘Địa điểm + ’ chỉ là thông tin bổ sung về điểm đến của hoạt động. Ngay cả khi bạn không biết tiếng Nhật, ví dụ với ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết PHẢN Nghĩa: Dốc, đồi Xem chi tiết おおさか , bạn vẫn có thể hiểu được.

Nói cách khác, câu Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きました (Tôi đã đi) là đúng. Tuy nhiên, chỉ với câu này, chúng ta không biết đi đâu. Do đó, thêm ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết PHẢN Nghĩa: Dốc, đồi Xem chi tiết おおさか へ làm thông tin bổ sung.

Khi người Nhật nói Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết PHẢN Nghĩa: Dốc, đồi Xem chi tiết おおさか , chúng ta tự hiểu là đã HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết きました (đã đi) đến Osaka. Điều này giống như việc hỏi ‘Có THỔ, ĐỘ, ĐỖ Nghĩa: Đất Xem chi tiết SẢN Nghĩa: Sản vật, sản phẩm, vật phẩm Xem chi tiết みやげ không?’ hoặc ‘Osaka THỬ Nghĩa: Nắng, nóng Xem chi tiết あつ không?’ ngay sau câu nói đó.

Tóm lại, phần quan trọng là ĐẠI, THÁI Nghĩa: To lớn Xem chi tiết PHẢN Nghĩa: Dốc, đồi Xem chi tiết おおさか hoặc cấu trúc [Địa điểm + ] giữ vai trò quan trọng trong câu. Đôi khi người Nhật chỉ cần nói [Địa điểm + ], và đối phương sẽ tự hiểu là đã, sẽ đi đâu đó mà không cần thêm động từ đằng sau."


※ Tổng kết

Dưới đây là phiên bản viết lại của đoạn văn:

"Tóm lại, là trợ từ chỉ phương hướng. Nhiều bạn thắc mắc không biết khi nào dùng và khi nào dùng . Các bạn chỉ cần lưu ý rằng cũng được dùng để chỉ phương hướng, nhưng dùng khi bạn ‘đã đến và đang ở đó’, còn dùng khi bạn ‘đang đi đến phía nào đó’.

Ngoài ra, với cách dùng số 3 như đã đề cập, chúng ta không dùng trong các trường hợp này mà dùng để diễn tả tính trừu tượng."