[Ngữ Pháp N5] Cách chia Thể từ điển (Thể る) trong Tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, động từ thể từ điển (Thể ) được chia làm 3 nhóm như sau:


Động từ nhóm 1

Nhóm 1 là các động từ kết thúc bởi các đuôi (u) (chiếm khoảng 70% động từ trong tiếng Nhật):

Ví dụ:

  • かう: mua
  • まつ: đợi
  • とる: nắm, bắt, bắt giữ
  • のむ: uống
  • しぬ: chết
  • よぶ: gọi
  • はなす: nói chuyện
  • かく: viết
  • およぐ: bơi

Câu ví dụ: 

  • かのじょはおさけをのむ
    → Cô ấy uống rượu.

* Chú ýNhững động từ kết thúc bằng [] (ru) nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/, /o/ thì thuộc động từ nhóm 1.

Ví dụ: 

  • わかる: hiểu, lý giải; 
  • つくる: làm, chế tạo; 
  • しる: biết; 
  • のぼる: leo, leo trèo.

Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: Chuyển vần [-i] trước ます thành vần [-u] và bỏ ます đi. 

Ví dụ:

  • かいますかう
  • まちますまつ
  • とりますとる
  • すみますすむ
  • しにますしぬ
  • よびますよぶ
  • はなします はなす
  • かきます かく
  • およぎます およぐ

Động từ nhóm 2

Nhóm 2 là các động từ có dạng đuôi [-る], thông thường là [-eる] và có thêm một số động từ kết thúc bằng [-iる]. 

Ví dụ:

  • 食べる (たべる): ăn
  • 見る (みる): xem

Câu ví dụ: 

  • かのじょはパンをたべる
    → Cô ấy ăn bánh mì.

* Chú ýNhững động từ kết thúc bằng [-る] nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì là động từ thuộc nhóm 2. 

Ví dụ: 

  • たべる: ăn; 
  • みせる: cho xem.

Ngoài ra, có một số động từ kết thúc bằng “いる” thuộc nhóm 2.

Ví dụ:

  • みる: xem
  • おりる: xuống (tàu, xe)
  • あびる: tắm
  • きる: mặc
  • たりる: đủ
  • おきる: thức
  • おちる: rơi
  • すぎる: qua
  • とじる: nhắm (mắt), đóng, gập
  • いる: có
  • かりる: mượn
  • できる: có thể

Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: Bỏ ます thêm

Ví dụ:

  • たべますたべる: ăn
  • みますみる: xem
  • おります おりる: xuống
  • ねますねる: ngủ
  • おぼえますおぼえる: nhớ
  • おしえますおしえる: dạy

Trừ một số động từ đặc biệt:

  • かえります かえる: trở về (Động từ nhóm 1)
  • しりますしる: biết (Động từ nhóm 1)

Động từ nhóm 3

Nhóm 3 chỉ bao gồm 2 động từ là 

  • する: làm; 
  • くる: đến.

Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: (Động từ bất quy tắc)

  • しますする
  • きますくる

Câu ví dụ: 

  • かのじょはバトミントンをする
    → Cô ấy chơi cầu lông.