Nhóm 1 là các động từ kết thúc bởi các đuôi う (u) (chiếm khoảng 70% động từ trong tiếng Nhật): う、つ、る、む、ぬ、ぶ、す、く、ぐ
Ví dụ:
Câu ví dụ:
* Chú ý: Những động từ kết thúc bằng [る] (ru) nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/, /o/ thì thuộc động từ nhóm 1.
Ví dụ:
Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: Chuyển vần [-i] trước ます thành vần [-u] và bỏ ます đi.
Ví dụ:
Nhóm 2 là các động từ có dạng đuôi [-る], thông thường là [-eる] và có thêm một số động từ kết thúc bằng [-iる].
Ví dụ:
Câu ví dụ:
* Chú ý: Những động từ kết thúc bằng [-る] nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì là động từ thuộc nhóm 2.
Ví dụ:
Ngoài ra, có một số động từ kết thúc bằng “いる” thuộc nhóm 2.
Ví dụ:
Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: Bỏ ます thêm る.
Ví dụ:
Trừ một số động từ đặc biệt:
Nhóm 3 chỉ bao gồm 2 động từ là
Cách chuyển từ thể ます sang thể từ điển: (Động từ bất quy tắc)
Câu ví dụ: