Hai mẫu câu này đều diễn đạt hành động gì đó vừa mới xảy ra nhưng 「~たところだ」 nhấn mạnh thời điểm đó thực sự là chỉ “vừa mới” còn 「~たばかりだ」 diễn đạt thời điểm cách hiện tại chưa lâu, theo cảm nhận của người nói. Nói cách khác, khoảng thời gian “chưa lâu” này dài ngắn ra sao chủ yếu là do quan điểm của người nói, không hoàn toàn phụ thuộc vào mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- たった
今
KIM
Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ
Xem chi tiết
昼
TRÚ
Nghĩa: Ban trưa, buổi trưa
Xem chi tiết
ごはんを
食
THỰC, TỰ
Nghĩa: Ăn
Xem chi tiết
べたところです。
→ Tôi vừa mới ăn trưa xong. (Thời điểm ăn xong thực sự chỉ là cách đây vài phút) -
爆
BẠO, BẠC, BỘC
Nghĩa: Nổ tung
Xem chi tiết
弾
ĐÀN, ĐẠN
Nghĩa: Đánh đàn, viên đạn
Xem chi tiết
が
爆
BẠO, BẠC, BỘC
Nghĩa: Nổ tung
Xem chi tiết
発
PHÁT
Nghĩa: Bắt đầu, xuất phát, phát hiện
Xem chi tiết
したところだ。
→ Bom vừa mới phát nổ. (Vừa phát nổ cách vài phút so với thời điểm nói) - さっき
昼
TRÚ
Nghĩa: Ban trưa, buổi trưa
Xem chi tiết
ごはんを
食
THỰC, TỰ
Nghĩa: Ăn
Xem chi tiết
べたばかりです。
→ Tôi vừa ăn trưa lúc nãy. (Thời điểm này có thể là cả tiếng trước) -
木
村
THÔN
Nghĩa: Làng xóm, thôn làng
Xem chi tiết
さんはこの
会
HỘI, CỐI
Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội
Xem chi tiết
社
XÃ
Nghĩa: Hội, đoàn thể, công ty
Xem chi tiết
に
入
NHẬP
Nghĩa: Vào
Xem chi tiết
ったばかりです。
→ Chị Kimura vừa mới vào công ty này. (Có thể là cách đây mấy hôm cũng có thể là từ tháng trước) - この
車
XA
Nghĩa: Chiếc xe
Xem chi tiết
は
去
KHỨ, KHU
Nghĩa: Quá khứ, trôi qua
Xem chi tiết
年
NIÊN
Nghĩa: Năm
Xem chi tiết
買
MÃI
Nghĩa: Mua
Xem chi tiết
ったばかりなのに、もう
壊
HOẠI
Nghĩa: Hỏng, vỡ
Xem chi tiết
れてしまった。
→ Chiếc xe ô tô này mới vừa mua hồi năm ngoái mà đã hỏng mất rồi. - あんなことが
起
KHỞI
Nghĩa: Bắt đầu, thức dậy
Xem chi tiết
こったばかりじゃないか。
→ Chẳng phải chuyện đó vừa mới xảy ra sao?