So sánh – phân biệt cách sử dụng だけ và しか~ない
[だけ] và [しか] đều mang nghĩa là “chỉ“, diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.
I. [だけ] và [しか] đều mang nghĩa là “chỉ” và diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.
-
洋
DƯƠNG
Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây
Xem chi tiết
子
TỬ, TÍ
Nghĩa: Con
Xem chi tiết
だけ が
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
席
TỊCH
Nghĩa: Chỗ ngồi
Xem chi tiết
した.
→
洋
DƯƠNG
Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây
Xem chi tiết
子
TỬ, TÍ
Nghĩa: Con
Xem chi tiết
しか
出
XUẤT, XÚY
Nghĩa: Ra ngoài, mở ra
Xem chi tiết
席
TỊCH
Nghĩa: Chỗ ngồi
Xem chi tiết
しなかった.
→ Chỉ có Yoko tham dự. -
一
万
VẠN, MẶC
Nghĩa: Mười nghìn, một vạn, nhiều
Xem chi tiết
ドン だけ あります.
→
一
万
VẠN, MẶC
Nghĩa: Mười nghìn, một vạn, nhiều
Xem chi tiết
ドン しか ありません.
→ Chỉ có 10 nghìn đồng.
II. Trợ từ に, で, から có thể đứng trước hoặc sau だけ, nhưng luôn đi trước しか.
- Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
→ あなたにだけお
知
TRI, TRÍ
Nghĩa: Biết, hiểu biết
Xem chi tiết
らせします. (○)
→ あなただけにお
知
TRI, TRÍ
Nghĩa: Biết, hiểu biết
Xem chi tiết
らせします. (X)
→ あなたにしか
知
TRI, TRÍ
Nghĩa: Biết, hiểu biết
Xem chi tiết
らせなかった. (○)
→ あなたしかに
知
TRI, TRÍ
Nghĩa: Biết, hiểu biết
Xem chi tiết
らせなかった. (X) - Tôi chỉ chơi ở công viên.
→
公
CÔNG
Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,
Xem chi tiết
園
VIÊN
Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại
Xem chi tiết
でだけ
遊
DU
Nghĩa: Vui chơi
Xem chi tiết
んだ. (○)
→
公
CÔNG
Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,
Xem chi tiết
園
VIÊN
Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại
Xem chi tiết
だけで
遊
DU
Nghĩa: Vui chơi
Xem chi tiết
んだ. (○)
→
公
CÔNG
Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,
Xem chi tiết
園
VIÊN
Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại
Xem chi tiết
でしか
遊
DU
Nghĩa: Vui chơi
Xem chi tiết
ばなかった. (○)
→
公
CÔNG
Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,
Xem chi tiết
園
VIÊN
Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại
Xem chi tiết
しかで
遊
DU
Nghĩa: Vui chơi
Xem chi tiết
ばなかった. (X)
III. Ngoài ra, だけ còn bắt gặp đi chung với tính từ, tính động từ/hình dung động từ (
形
HÌNH
Nghĩa: Hình dạng, kiểu dáng
Xem chi tiết
容
DUNG, DONG
Nghĩa: Bao dung, chịu đựng, chứa đựng
Xem chi tiết
動
ĐỘNG
Nghĩa: Động đậy, cử động, hoạt động
Xem chi tiết
詞
TỪ
Nghĩa: Lời văn, từ
Xem chi tiết
) hoặc động từ, trong khi しか thì có cách sử dụng hạn chế hơn.
- ここは
便
TIỆN
Nghĩa: Sự thuận tiện, thuận lợi
Xem chi tiết
利
LỢI
Nghĩa: Nhanh nhẩu, lợi ích, công dụng
Xem chi tiết
なだけで、
環
HOÀN
Nghĩa: Hoàn cảnh, tuần hoàn
Xem chi tiết
境
CẢNH
Nghĩa: Ranh giới, biên giới, giới hạn
Xem chi tiết
はよくないです.
→ Chỗ này chỉ được cái tiện lợi thôi, còn môi trường thì không tốt. - この
部
BỘ
Nghĩa: Bộ phận
Xem chi tiết
屋
ỐC
Nghĩa: Mái nhà, nóc nhà, nhà ở, cửa hàng
Xem chi tiết
は
広
QUẢNG
Nghĩa: Rộng lớn
Xem chi tiết
いだけで、
日
NHẬT, NHỰT
Nghĩa: Ngày, mặt trời
Xem chi tiết
当
ĐƯƠNG, ĐANG, ĐÁNG
Nghĩa: Tương đương, tương ứng
Xem chi tiết
たりなどがよくない.
→ Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi, chứ ánh sáng này kia thì không tốt. -
少
THIỂU, THIẾU
Nghĩa: Ít, một chút
Xem chi tiết
し
疲
BÌ
Nghĩa: Mệt mỏi
Xem chi tiết
れただけです.
→ Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi. -
果
QUẢ
Nghĩa: Quả, trái cây, kết quả
Xem chi tiết
物
VẬT
Nghĩa: Sự vật, đồ vật
Xem chi tiết
を
陳
TRẦN, TRẬN
Nghĩa: Bày, trưng bày, họ Trần
Xem chi tiết
列
LIỆT
Nghĩa: Hàng lối, thứ hạng
Xem chi tiết
するだけの
簡
GIẢN
Nghĩa: Đơn giản, ngắn gọn
Xem chi tiết
単
ĐƠN
Nghĩa: Đơn thuần, đơn giản
Xem chi tiết
な
仕
SĨ
Nghĩa: Việc làm, hành động, hành vi
Xem chi tiết
事
SỰ
Nghĩa: Việc, công việc, chức vụ
Xem chi tiết
です。
→ Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày trái cây mà thôi. kanji]大|たい[/kanji]した
怪
QUÁI
Nghĩa: Kì lạ
Xem chi tiết
我
NGÃ
Nghĩa: Ta (tiếng tự xưng mình)
Xem chi tiết
ではありません。ちょっと
指
CHỈ
Nghĩa: Ngón tay, chỉ, trỏ
Xem chi tiết
を
切
THIẾT, THẾ
Nghĩa: Cắt, sắc bén
Xem chi tiết
った
だけです。
→ Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị đứt ngón tay một chút.
考
KHẢO
Nghĩa: Suy nghĩ, xem xét
Xem chi tiết
える
だけで、ぞっとする。
→ Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.