[Ngữ Pháp N5] Phân biệt だけ/しか~ない

Điền tiêu đề

So sánh – phân biệt cách sử dụng だけしかない 

[だけ] và [しか] đều mang nghĩa là “chỉ“, diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.

I. [だけ] và [しか] đều mang nghĩa là “chỉ” và diễn đạt ý giới hạn trong điều được đề cập.

  1. DƯƠNG Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết ようこ  だけ XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TỊCH Nghĩa: Chỗ ngồi Xem chi tiết しゅっせき した.
    DƯƠNG Nghĩa: Ngoại quốc, phương Tây Xem chi tiết TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết ようこ  しか XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết TỊCH Nghĩa: Chỗ ngồi Xem chi tiết しゅっせき しなかった. 
    → Chỉ có Yoko tham dự.
  2. VẠN, MẶC Nghĩa: Mười nghìn, một vạn, nhiều Xem chi tiết いちまん ドン だけ あります.
    VẠN, MẶC Nghĩa: Mười nghìn, một vạn, nhiều Xem chi tiết いちまん ドン しか ありません. 
    → Chỉ có 10 nghìn đồng.

II. Trợ từ , , から có thể đứng trước hoặc sau だけ, nhưng luôn đi trước しか.

  1. Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi.
    → あなたにだけ TRI, TRÍ Nghĩa: Biết, hiểu biết Xem chi tiết らせします. ()
    → あなただけにお TRI, TRÍ Nghĩa: Biết, hiểu biết Xem chi tiết らせします. (X)
    → あなたにしか TRI, TRÍ Nghĩa: Biết, hiểu biết Xem chi tiết らせなかった. ()
    → あなたしか TRI, TRÍ Nghĩa: Biết, hiểu biết Xem chi tiết らせなかった. (X)
  2. Tôi chỉ chơi ở công viên.
    CÔNG Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,  Xem chi tiết VIÊN Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại Xem chi tiết こうえん だけ DU Nghĩa: Vui chơi Xem chi tiết あそ んだ. ()
    CÔNG Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,  Xem chi tiết VIÊN Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại Xem chi tiết こうえん だけ DU Nghĩa: Vui chơi Xem chi tiết あそ んだ. ()
    CÔNG Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,  Xem chi tiết VIÊN Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại Xem chi tiết こうえん しか DU Nghĩa: Vui chơi Xem chi tiết あそ ばなかった. ()
    CÔNG Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng,  Xem chi tiết VIÊN Nghĩa: Vườn, công viên, trang trại Xem chi tiết こうえん しか DU Nghĩa: Vui chơi Xem chi tiết あそ ばなかった. (X)

III. Ngoài ra, だけ còn bắt gặp đi chung với tính từ, tính động từ/hình dung động từ ( HÌNH Nghĩa:  Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết DUNG, DONG Nghĩa: Bao dung, chịu đựng, chứa đựng Xem chi tiết ĐỘNG Nghĩa: Động đậy, cử động, hoạt động Xem chi tiết TỪ Nghĩa: Lời văn, từ Xem chi tiết ) hoặc động từ, trong khi しか thì có cách sử dụng hạn chế hơn.

  1. ここは 便 TIỆN Nghĩa: Sự thuận tiện, thuận lợi Xem chi tiết LỢI Nghĩa:  Nhanh nhẩu, lợi ích, công dụng Xem chi tiết べんり だけで、 HOÀN Nghĩa: Hoàn cảnh, tuần hoàn Xem chi tiết CẢNH Nghĩa: Ranh giới, biên giới, giới hạn Xem chi tiết かんきょう はよくないです.
    → Chỗ này chỉ được cái tiện lợi thôi, còn môi trường thì không tốt.
  2. この BỘ Nghĩa: Bộ phận Xem chi tiết ỐC Nghĩa: Mái nhà, nóc nhà, nhà ở, cửa hàng Xem chi tiết へや QUẢNG Nghĩa: Rộng lớn Xem chi tiết ひろ だけで、 NHẬT, NHỰT Nghĩa: Ngày, mặt trời Xem chi tiết ĐƯƠNG, ĐANG, ĐÁNG Nghĩa: Tương đương, tương ứng Xem chi tiết ひあ たりなどがよくない.
    → Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi, chứ ánh sáng này kia thì không tốt.
  3. THIỂU, THIẾU Nghĩa: Ít, một chút Xem chi tiết すこ Nghĩa: Mệt mỏi Xem chi tiết つか れただけです.
    → Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi.
  4. QUẢ Nghĩa:  Quả, trái cây, kết quả Xem chi tiết VẬT Nghĩa: Sự vật, đồ vật Xem chi tiết くだもの TRẦN, TRẬN Nghĩa: Bày, trưng bày, họ Trần Xem chi tiết LIỆT Nghĩa:  Hàng lối, thứ hạng  Xem chi tiết ちんれつ するだけ GIẢN Nghĩa: Đơn giản, ngắn gọn Xem chi tiết ĐƠN Nghĩa:  Đơn thuần, đơn giản Xem chi tiết かんたん Nghĩa: Việc làm, hành động, hành vi Xem chi tiết SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết しごと です。
    → Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng bày trái cây mà thôi.
  5. kanji]大|たい[/kanji]した QUÁI Nghĩa: Kì lạ  Xem chi tiết NGÃ Nghĩa: Ta (tiếng tự xưng mình) Xem chi tiết けが ではありません。ちょっと CHỈ Nghĩa: Ngón tay, chỉ, trỏ Xem chi tiết ゆび THIẾT, THẾ Nghĩa: Cắt, sắc bén Xem chi tiết っただけです。
    → Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ là bị đứt ngón tay một chút.
  6. KHẢO Nghĩa: Suy nghĩ, xem xét Xem chi tiết かんが えるだけで、ぞっとする。
    → Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.