[Ngữ Pháp N5] ~とおもいます:Tôi nghĩ rằng, Cho rằng, Nghĩ là, Nhớ là

Cấu trúc ~とおもいます 

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が + V thể ngắn と思います

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が Nた + と思います

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  Aな Tính từ đuôi な  +  + と思います

N1 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  N2 Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc). は/が +  Aい Tính từ đuôi い Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
 + と思います


Cách dùng / Ý nghĩa

Dùng để diễn đạt ý “đó là nhận định chủ quan, ý kiến cá nhân của người nói” 


Ý nghĩa: Nghĩ rằng – cho rằng – nghĩ là – nhớ là


Ví dụ
  1. BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご NAN, NẠN Nghĩa: Khó khăn, gian nan Xem chi tiết むずか しい TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ tiếng Nhật thì khó.
  2. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết きょう VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa.
  3. MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết らない TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi cho rằng ngày mai trời sẽ không mưa.
  4. MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんは LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ない TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも 。 
    → Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.
  5. LINH Nghĩa:  Cái chuông rung, cái chuông nhỏ Xem chi tiết MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết すずき さんはもう QUY Nghĩa: Quay lại, trở về Xem chi tiết かえ った TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ là anh Kimura đã về rồi.
  6. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ のやり PHƯƠNG Nghĩa: Phương hướng Xem chi tiết かた はひどい TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ cách làm của hắn ta quá khủng khiếp.
  7. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ NGÔN, NGÂN Nghĩa: Nói Xem chi tiết ったことはうそだ TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも 。 
    → Tôi cho rằng những gì cô ấy đã nói là giả dối.
  8. XÁC Nghĩa: Chắc chắn, bảo đảm Xem chi tiết たし かに、 KY, CƠ Nghĩa: Cái bàn Xem chi tiết つくえ THƯỢNG, THƯỚNG Nghĩa: Trên, phía trên, đưa lên, cưỡi lên Xem chi tiết うえ TRÍ Nghĩa: Đặt, để Xem chi tiết いた TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも 。 
    → Tôi nhớ chắc là đã để ở trên bàn.
  9. あなたには HẠNH Nghĩa: May, hạnh phúc Xem chi tiết しあわ せになって DỤC Nghĩa: Ao ước, ước muốn Xem chi tiết しい TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも から、こう NGHIÊM Nghĩa: Nghiêm khắc, cứng rắn Xem chi tiết きび しく言ったのです。 
    → Vì muốn em hạnh phúc nên anh mới nói nặng lời như thế này.
  10. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ はサッカーが ĐẮC Nghĩa: Được, trúng, có lợi Xem chi tiết Ý Nghĩa: Ý định, ý chí Xem chi tiết とくい TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ là anh ta đá banh giỏi.
  11. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ はスポーツが ĐẮC Nghĩa: Được, trúng, có lợi Xem chi tiết Ý Nghĩa: Ý định, ý chí Xem chi tiết とくい TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも いません。 
    → Tôi không nghĩ là cô ấy chơi thể thao giỏi.
  12. さっきの NHÂN Nghĩa: Người Xem chi tiết ひと MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんではない TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ người lúc này không phải là anh Kimura.
  13. MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ HÀNG, GIÁNG Nghĩa: Xuống, rơi Xem chi tiết TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → ええ、たぶん。 
    → Anh có nghĩ là mai sẽ mưa không? 
    → Vâng, chắc thế.
  14. この LIÊU, LIỆU Nghĩa: Vật liệu, đo đạc Xem chi tiết Nghĩa: Lý luận, nguyên lý Xem chi tiết りょうり はど TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → ちょっと TÂN Nghĩa: Cay Xem chi tiết つら TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Anh thấy món này thế nào? 
    → Tôi nghĩ là hơi cay một chút.

Lưu ý

Cuối câu có dạng「と思います」hoặc「と思う」thì chủ ngữ phải luôn là ngôi thứ nhất (người nói).

Nếu muốn diễn đạt ý ngôi thứ ba thì phải đưa về dạng「と思っています」.

Ví dụ:

  1. (わたしは) MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんが LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ない TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも います。 
    → Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.
  2. BỘ Nghĩa: Bộ phận Xem chi tiết TRƯỜNG, TRƯỞNG, TRƯỚNG Nghĩa: Dài, lớn (trưởng) Xem chi tiết ぶちょう MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết THÔN Nghĩa: Làng xóm, thôn làng Xem chi tiết きむら さんが LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ない TƯ, TỨ, TAI Nghĩa: Nghĩ ngợi, suy nghĩ Xem chi tiết おも っています。 
    → Trưởng phòng nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.