- Tay áo là chỗ cử động tự do nhất
- Chỗ tự do nhất trên y phục hội tụ ở tay áo
- Do Y phục này "ống tay áo" quá chặt nên gây Tụ máu
- Y phục chỗ tự Do nhất quy TỤ ở ống tay áo
- NÊ TỤ DO
- Tay áo. Đổng Hiền 董 賢 HIỀN Nghĩa: Thông minh, khôn ngoan, khéo léo Xem chi tiết được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế 漢 HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết 哀 AI Nghĩa: Buồn rầu, thương tiếc Xem chi tiết 帝 ĐẾ Nghĩa: Vua Xem chi tiết mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ 斷 袖 TỤ Nghĩa: Tay áo Xem chi tiết .
- Xủ tay. Như tụ thủ bàng quan 袖 TỤ Nghĩa: Tay áo Xem chi tiết 手 旁 Nghĩa: Xem chi tiết 觀 xủ tay đứng xem.
- Lĩnh tụ 領 LĨNH Nghĩa: Cổ áo, lĩnh, nhận Xem chi tiết 袖 TỤ Nghĩa: Tay áo Xem chi tiết cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
袖 そでống tay áo | ||
半袖 はんそでáo ngắn tay; áo cộc tay | ||
袖口 そでぐちcổ tay áo | ||
平袖 ひらそで Tay áo rộng | ||
袖刳り そでくり lỗ áo để xỏ cánh tay vào |
Ví dụ âm Kunyomi
小 袖 | こそで | TIỂU TỤ | Những tay áo ngắn |
半 袖 | はんそで | BÁN TỤ | Áo ngắn tay |
平 袖 | ひらそで | BÌNH TỤ | Tay áo rộng |
広 袖 | ひろそで | QUẢNG TỤ | Tay áo rộng |
振り 袖 | ふりそで | CHẤN TỤ | Áo kimônô có tay áo kéo dài |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
領 袖 | りょうしゅう | LĨNH TỤ | Người lãnh đạo |
袖 珍本 | しゅうちんほん | TỤ TRÂN BỔN | Sách bỏ túi |
袖 手傍観 | しゅうしゅぼうかん | TỤ THỦ BÀNG QUAN | Bàng quan |
鎧 袖 一触 | がいしゅういっしょく | KHẢI TỤ NHẤT XÚC | Chạm nhẹ là quân địch đã bại |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|