- Đào tẩu qua nước Triệu
- Quả nho được cỏ (THẢO) 艹 che trên đầu, BAO 勹 lại trong đồ sành sứ (PHẪU) 缶, đó là chữ ĐÀO 萄。
- Một CÂY ĐÀO đẹp có cả TRIỆU Người đến xem nhiều khía cạnh (4 hướng)
- đồ gốm được làm giống cái Can được bao bọc bằng đất đặt sau bờ
- Con đường đào tẩu.
- Cây đào này có tên là MỘC TRIỆU
- Cây đào. Như đào hạch 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 核 HẠCH Nghĩa: Hạt nhân Xem chi tiết hạt đào.
- Sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu 西 TÂY, TÊ Nghĩa: Che đậy, úp lên, phía tây Xem chi tiết 王 VƯƠNG, VƯỢNG Nghĩa: Vua chúa Xem chi tiết 母 MẪU, MÔ Nghĩa: Mẹ, người mẹ Xem chi tiết cho Hán Võ Đế 漢 HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết 武 VŨ, VÕ Nghĩa: Chiến binh, hiệp sĩ, vũ khí Xem chi tiết 帝 ĐẾ Nghĩa: Vua Xem chi tiết quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, ăn được trường sinh bất tử, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết . Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 符 PHÙ Nghĩa: Dấu hiệu, bùa Xem chi tiết , các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Địch Nhân Kiệt 狄 仁 NHÂN Nghĩa: Lòng thương Xem chi tiết 傑 KIỆT Nghĩa: Sự ưu tú; sự xuất sắc; sự giỏi giang hơn người . Xem chi tiết hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 李 LÍ Nghĩa: Sửa Xem chi tiết 在 TẠI Nghĩa: Ở, tại Xem chi tiết 公 CÔNG Nghĩa: Quần chúng, chính thức, công cộng, Xem chi tiết 門 MÔN Nghĩa: Cửa hai cánh Xem chi tiết nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門 MÔN Nghĩa: Cửa hai cánh Xem chi tiết 牆 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 李 LÍ Nghĩa: Sửa Xem chi tiết là do nghĩa ấy.
- Đào yêu 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 夭 , một thơ trong Thi Kinh 詩 THI Nghĩa: Bài thơ, thơ ca Xem chi tiết 經 nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 夭 là vì đó.
- Ông Đào Tiềm 陶 ĐÀO, DAO Nghĩa: Đồ gốm, sứ Xem chi tiết 潛 Nghĩa: Xem chi tiết có bài ký gọi là Đào hoa nguyên kí 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 花 HOA Nghĩa: Hoa, bông hoa, đóa hoa Xem chi tiết 源 NGUYÊN Nghĩa: Nguồn (nước), tài nguyên Xem chi tiết 記 KÍ Nghĩa: Ghi chép Xem chi tiết nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世 THẾ Nghĩa: Thế hệ, xã hội, thế giới Xem chi tiết 外 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 源 NGUYÊN Nghĩa: Nguồn (nước), tài nguyên Xem chi tiết .
- Cổ nhân có câu đào hoa khinh bạc 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết 花 HOA Nghĩa: Hoa, bông hoa, đóa hoa Xem chi tiết 輕 Nghĩa: Xem chi tiết 薄 BẠC, BÁC Nghĩa: Mỏng manh, nhẹ, nhạt nhẽo Xem chi tiết vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó.
- Dư đào 餘 Nghĩa: Xem chi tiết 桃 ĐÀO Nghĩa: Cây đào, quả đào Xem chi tiết , Di Tử Hà 彌 Nghĩa: Xem chi tiết 子 TỬ, TÍ Nghĩa: Con Xem chi tiết 瑕 ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ 衛, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
夾竹桃 | きょうちくとう | Cây trúc đào; trúc đào |
扁桃腺 | へんとうせん | viêm họng |
桃の花 | もものはな | hoa đào |
桃源 | とうげん | đào nguyên |
桃源境 | とうげんきょう | cảnh đào nguyên |
Ví dụ âm Kunyomi
黄 桃 | きもも | HOÀNG ĐÀO | Nhuốm vàng quả đào |
桃 割れ | ももわれ | ĐÀO CÁT | Kiểu tóc (của) meiji và kỷ nguyên taisho |
桃 園 | ももぞの | ĐÀO VIÊN | Vườn đào |
桃 尻 | ももじり | ĐÀO KHÀO | Linh dương châu phi |
桃 色 | ももいろ | ĐÀO SẮC | Màu hoa đào |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
桃 李 | とうり | ĐÀO LÍ | Người (của) một có khuyến cáo quả đào và qủa mận |
桃 花 | とうか | ĐÀO HOA | Sự trổ hoa đào |
桃 源 | とうげん | ĐÀO NGUYÊN | Đào nguyên |
桜 桃 | おうとう | ANH ĐÀO | Quả anh đào |
白 桃 | はくとう | BẠCH ĐÀO | Quả đào trắng |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|