[Ngữ pháp N4] Phân biệt Câu điều kiện ~たら và ~ば

たら」cũng giống như「」là mẫu câu thuộc thể điều kiện ( ĐIỀU, THIÊU, ĐIÊU Nghĩa: Điều kiện, điều khoản Xem chi tiết KIỆN Nghĩa: Một vật, một việc Xem chi tiết HÌNH Nghĩa:  Hình dạng, kiểu dáng Xem chi tiết じょうけんけい ). Mẫu câu này diễn đạt với một điều kiện nhất định nào đó, thì việc gì sẽ xảy ra: “Nếu A thì B


Phân biệt 「~たら」và「~ 

「~たら」và「~khá giống nhau về mặt ý nghĩa. Cả hai thể này đều nhằm diễn tả điều kiện để việc gì/hành động gì đó xảy ra: “Nếu A thì B.”

Tuy nhiên, có một vài điểm khác nhau như sau:

I. 「~たら」diễn đạt giả định/ điều kiện chỉ xảy ra một lần, vế kết quả quan trọng hơn vế điều kiện.

  1. あした VŨ, VÚ Nghĩa: Mưa Xem chi tiết あめ だったら、でかけない。
    → Nếu mai mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. 
    (Điều kiện này chỉ đúng với trường hợp ngày mai, còn với ngày khác thì chưa chắc. Và kết quả của “nếu mai mưa” là “tôi sẽ không ra ngoài”, kết quả này có thể khác trong những lần sau)

  2. ひまだったら ẨM, ẤM Nghĩa: Đồ uống, uống Xem chi tiết みに HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết こう。
    → Nếu cậu rảnh thì đi nhậu đi. 
    (Điều kiện này xảy ra tại thời điểm nói, thấy bạn rảnh nên người nói rủ đi nhậu. Nếu vào ngày khác có thể sẽ là một hoạt động khác. Vế kết quả trong câu này được nhấn mạnh hơn)

II.「~ば」diễn đạt điều kiện/ giả định mang tính nhất quán, có thể xảy ra nhiều lần hoặc liên tục. Vế điều kiện quan trọng hơn vế kết quả.

  1. AN, YÊN Nghĩa: Bình yên, sự yên ổn Xem chi tiết やす けれ MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết います。
    → Nếu rẻ thì tôi sẽ mua. 
    (Có thể không chỉ lần này mà các lần khác nếu thấy rẻ tôi cũng sẽ mua. Vế điều kiện “nếu rẻ” quan trọng vì nó quyết định có mua hay không)
  2. BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん TÂN Nghĩa: Mới, trong sạch Xem chi tiết VĂN, VẤN, VẶN Nghĩa:  Nghe thấy, hỏi Xem chi tiết しんぶん を よく ĐỘC Nghĩa: Đọc Xem chi tiết HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết TỰ Nghĩa: Chữ, ký tự Xem chi tiết かんじ がじょうずになりますよ。
    → Nếu mà thường xuyên đọc báo tiếng Nhật thì sẽ giỏi kanji hơn đấy. 
    (Điều kiện này gần như là luôn đúng, không nhất thiết chỉ xảy ra một lần, và vế điều kiện “đọc báo tiếng Nhật” quan trọng vì nó quyết định kết quả là “giỏi kanji”)

Tuy nhiên」cũng có thể dùng với các điều kiện chỉ xảy ra một lần (tức là 「」có cách dùng giống 「たら」nhưng nghĩa rộng hơn, diễn tả được cả những điều kiện khác nữa như đã nói ở trên)

Ví dụ ta cũng có thể nói: ひまであれば、 ẨM, ẤM Nghĩa: Đồ uống, uống Xem chi tiết みに HÀNH, HẠNH, HÀNG, HẠNG Nghĩa: Đi, thi hành, làm được Xem chi tiết こう。

III.「~」hay dùng trong các câu thành ngữ, tục ngữ.

  • BỊ Nghĩa: Sửa soạn, sắp sẵn, chuẩn bị Xem chi tiết そな えあれ ƯU Nghĩa:  Lo âu, buồn rầu Xem chi tiết うれ いなし
    → Nếu có chuẩn bị thì sẽ không lo lắng
    Cẩn tắc vô áy náy ( BỊ Nghĩa: Sửa soạn, sắp sẵn, chuẩn bị Xem chi tiết そな え: そなえ : sự chuẩn bị、 ƯU Nghĩa:  Lo âu, buồn rầu Xem chi tiết うれ い: うれい : ưu phiền, lo âu)

「~たら」có thể dùng để diễn tả hai sự việc liên kết nhau về mặt thời gian. Trong trường hợp này nó không mang nghĩa là điều kiện nữa mà là hai sự việc xảy ra trước sau. Ở đây vế 「~たら」biểu thị hành động đã hoàn thành trước, vế sau biểu thị hành động sau đó.

  1. TỬU Nghĩa: Rượu Xem chi tiết さけ ẨM, ẤM Nghĩa: Đồ uống, uống Xem chi tiết だら、きもちがわるくなりました。
    → Uống rượu xong thì đã cảm thấy khó chịu. 
    (きもちがわるい: tâm trạng không tốt/ cảm thấy khó chịu)
  2. TẨY, TIỂN Nghĩa: Giặt, rửa Xem chi tiết TRẠC Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng Xem chi tiết せんたく を したら BẠCH Nghĩa: Màu trắng Xem chi tiết しろ いシャツ が ピンク になりました。
    → Vừa giặt xong thì cái áo sơ mi trắng chuyển thành màu hồng. 
    ( TẨY, TIỂN Nghĩa: Giặt, rửa Xem chi tiết TRẠC Nghĩa: Rửa, giặt, súc miệng Xem chi tiết せんたく する: giặt)
  3. ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết たなか さんに THỦ Nghĩa: Tay Xem chi tiết CHỈ Nghĩa: Giấy, báo Xem chi tiết てがみ を だしたら、すぐに PHẢN Nghĩa:  Trả lại, phản hồi Xem chi tiết SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết へんじ がきました。
    → Vừa gửi thư cho anh Tanaka xong đã nhận được ngay hồi âm. 
    ( PHẢN Nghĩa:  Trả lại, phản hồi Xem chi tiết SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết へんじ : へんじ: hồi âm、 XUẤT, XÚY Nghĩa: Ra ngoài, mở ra Xem chi tiết す: だす: gửi)
  4. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết たら HỘI, CỐI Nghĩa: Tụ hội, gặp gỡ, cơ hội Xem chi tiết NGHỊ Nghĩa: Hội nghị Xem chi tiết かいぎ を はじめます。
    → Khi anh ta đến thì sẽ bắt đầu họp.