[Ngữ pháp N4] Phân biệt もう và まだ

Phân biệt Sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa giữa 「もう」 và 「まだ


Ví dụ
  1. THẠCH Nghĩa: Đá Xem chi tiết ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết いしだ さんはもう LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ましたが、 ĐIỀN Nghĩa: Ruộng Xem chi tiết TRUNG, TRÚNG Nghĩa: Giữa, ở trong, suốt Xem chi tiết たなか さんはまだ LAI, LÃI Nghĩa: Sự tới,đến Xem chi tiết ていません。
    → Anh Ishida đã đến rồi nhưng anh Tanaka thì vẫn chưa đến.
  2. ĐÔNG Nghĩa: Mùa đông Xem chi tiết HƯU Nghĩa: Nghỉ, nghỉ ngơi Xem chi tiết ふゆやす みの DƯ, DỮ Nghĩa: Dự định Xem chi tiết ĐỊNH, ĐÍNH Nghĩa: Quyết định, chắc chắn Xem chi tiết よてい もう QUYẾT Nghĩa: Nhất quyết Xem chi tiết めましたか。
    → はい、もう QUYẾT Nghĩa: Nhất quyết Xem chi tiết めました。
    → Kế hoạch cho kỳ nghỉ đông, anh đã quyết chưa? 
    → Rồi, đã quyết rồi.
  3. TẠC Nghĩa:  Hôm qua Xem chi tiết きのう この HÁN Nghĩa: Hán, Trung Hoa Xem chi tiết TỰ Nghĩa: Chữ, ký tự Xem chi tiết かんじ MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう しましたが、 ĐỘC Nghĩa: Đọc Xem chi tiết PHƯƠNG Nghĩa: Phương hướng Xem chi tiết かた もうわすれてしまいました。
    → Hôm qua đã học từ kanji này rồi mà đã quên mất cách đọc rồi.
  4. PHỤ, PHỦ Nghĩa: Cha Xem chi tiết とう さんはもうかえったみたいです。
    → Hình như bố đã về rồi.
  5. BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご まだべんきょうしてる?
    → いいえ、もうやめた / もう MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう してない。
    → Cậu vẫn đang học tiếng Nhật chứ?
    → Không, tớ đã bỏ rồi/tớ không còn học nữa.