(Nghi vấn từ) +
V
Động từ
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).
/
Adj-い
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
/
Adj-な(だ→な)
Tính từ đuôi な bỏ だ
Tính từ đuôi な bỏ だ là tính từ đuôi な nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: きれいだ→きれいな
/
N(だ→な)
Danh từ bỏ だ
Danh từ bỏ だ là danh từ nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: くるまだ→くるまな
+ の
(Nghi vấn từ) + だい /
N(だ→な)
Danh từ bỏ だ
Danh từ bỏ だ là danh từ nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: くるまだ→くるまな
+ んだい / Adj-な + んだい /
Adj-い
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
+ んだい /
V-Thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
+ んだい
(Nghi vấn từ) +
V-Thể thường
Động từ thể thường
Thể thông thường hay còn gọi là thể ngắn là thể rút gọn của thể lịch sự. Cách chia thể thường bao gồm các cách chia của các thể Vる, Vない, Vなかった
Ví dụ: 食ます→る / 食ない / 食た / 食なかった
/
Adj-い
Tính từ đuôi い
Tính từ đuôi い là những tính từ kết thúc bằng chữ い.
Ví dụ: たかい、ながい、みじかい
/
Adj-な(だ→な)
Tính từ đuôi な bỏ だ
Tính từ đuôi な bỏ だ là tính từ đuôi な nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: きれいだ→きれいな
/
N(だ→な)
Danh từ bỏ だ
Danh từ bỏ だ là danh từ nhưng khi chia sang thể thường, ta sẽ bỏ だ đi và thay bằng な.
Ví dụ: くるまだ→くるまな
+ かい
Ý Nghĩa: À? Thế? Vậy? Đâu? Hả?
Vĩ tố の/だい/かい là một phần trong danh sách toàn bộ vĩ tố của tiếng Nhật. Tuy nhiên, cần nhớ một số điều về 3 vĩ tố này: