- Châu dùng Rượu độc báo Thù
- Ở các châu lục xưa thường trả THÙ lao bằng rượu
- Rượu vào thù ra sông
- Lấy Rượu và Châu báu để trả Thù lao
- Thay rượu để trả tiền công thù lao cho Châu
- Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬 THÙ Nghĩa: Báo đáp, đền đáp Xem chi tiết , khách rót lại chủ gọi là tạc 酢 TẠC Nghĩa: Dấm Xem chi tiết . Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬 THÙ Nghĩa: Báo đáp, đền đáp Xem chi tiết 酢 TẠC Nghĩa: Dấm Xem chi tiết .
- Báo trả. Như thù đáp 酬 THÙ Nghĩa: Báo đáp, đền đáp Xem chi tiết 答 báo đáp trả.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
報酬 | ほうしゅう | sự báo thù; thù lao; tiền công |
応酬 | おうしゅう | đáp trả; trả lời; hồi đáp |
無報酬 | むほうしゅう | sự miễn trách; sự không phải trả tiền; sự không phải thanh toán |
Ví dụ âm Kunyomi
貴 酬 | きしゅう | QUÝ THÙ | Trả lời (thư từ) |
報 酬 | ほうしゅう | BÁO THÙ | Trả công |
応 酬 | おうしゅう | ỨNG THÙ | Đáp trả |
献 酬 | けんしゅう | HIẾN THÙ | Trao đổi (của) mục đích những cúp |
無報 酬 | むほうしゅう | VÔ BÁO THÙ | Sự miễn trách |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|