[Ngữ Pháp N5] Trợ từ を : Chỉ Đối Tượng Của Hành Động, Xuống xe, Rời đi…

Cấu trúc trợ từ

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).   +  V Động từ Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (như chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (như tồn tại, ngồi). Nội động từ là những động từ chỉ có chủ ngữ (ví dụ: Anh ấy chạy), trong khi ngoại động từ là những động từ có cả chủ ngữ và tân ngữ (ví dụ: Cô ấy ăn cá).  です


Cách dùng / Ý nghĩa
  1. Chỉ đối tượng của hành động: Thường đi sau danh từ để trình bày đối tượng của hành động, tức là chỉ trực tiếp túc từ của động từ phía sau.
  2. Xuống xe hoặc rời đi: Thể hiện hành động xuống xe hoặc rời khỏi vị trí hiện tại.
  3. Đi qua, rẽ hướng: Mô tả hành động đi qua hoặc rẽ về hướng nào đó.

Ý nghĩa: Chỉ đối tượng của hành động, xuống xe, rời đi…


Chú ý

Phát âm của 「」giống 「」. Chữ 「」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ vựng nào khác.


Ví dụ
  1. TRÀ Nghĩa: Cây chè (trà) Xem chi tiết ちゃ ẨM, ẤM Nghĩa: Đồ uống, uống Xem chi tiết みます。 
    → Tôi uống trà.
  2. LIÊU, LIỆU Nghĩa: Vật liệu, đo đạc Xem chi tiết Nghĩa: Lý luận, nguyên lý Xem chi tiết りょうり TÁC Nghĩa: Làm, tạo nên Xem chi tiết つく ります。 
    → Tôi sẽ nấu ăn.
  3. MỖI Nghĩa: Mỗi, hàng, thường xuyên Xem chi tiết VÃN Nghĩa: Tối, buổi tối Xem chi tiết まいばん ÂM Nghĩa: Âm thanh, tiếng Xem chi tiết LẠC, NHẠC Nghĩa: Lạc thú, âm nhạc, thoải mái, dễ chịu  Xem chi tiết おんがく THÍNH Nghĩa: Nghe, lắng nghe Xem chi tiết きます。 
    → Tôi nghe nhạc mỗi tối.
  4. わたしは MỖI Nghĩa: Mỗi, hàng, thường xuyên Xem chi tiết VÃN Nghĩa: Tối, buổi tối Xem chi tiết まいばん てれび KIẾN, HIỆN Nghĩa: Trông thấy, nhìn Xem chi tiết ます。 
    → Tôi xem tivi mỗi tối.
  5. わたしは BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう します。
    CÔNG Nghĩa: Người thợ, công việc Xem chi tiết ĐẰNG Nghĩa:  Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi Xem chi tiết くどう さんは べとなむ NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết MIỄN Nghĩa: Cố sức, cố gắng, siêng năng Xem chi tiết CƯỜNG, CƯỠNG Nghĩa: Mạnh, cưỡng lại Xem chi tiết べんきょう します。 
    → Tôi thì học tiếng Nhật.
    → Chị Kudo thì học tiếng Việt.
  6. MINH Nghĩa: Sáng, ánh sáng Xem chi tiết あした NGOA Nghĩa: Giày Xem chi tiết くつ MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết います。 
    → Ngay mai tôi sẽ mau giày.
  7. BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん SÁCH Nghĩa: Quyển sách Xem chi tiết MÃI Nghĩa: Mua Xem chi tiết さつか いました。 
    → Tôi đã mua 2 quyển sách.
  8. ビール BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ẨM, ẤM Nghĩa: Đồ uống, uống Xem chi tiết ほんの みました。 
    → Tôi đã uống 2 chai bia.
  9. BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết NỮ, NỨ, NHỮ Nghĩa: Nữ giới, con gái, đàn bà Xem chi tiết かのじょ CHỈ Nghĩa: Giấy, báo Xem chi tiết かみ THIẾT, THẾ Nghĩa: Cắt, sắc bén Xem chi tiết りました。 
    → Cô ấy đã cắt tờ giấy.

※ Nâng cao

I. Xuống xe hoặc rời đi

  1. かれはもううちでました。 
    → Anh ấy đã ra khỏi nhà.
  2. バスおります。 
    → Tôi xuống xe.

II. Đi qua, rẽ hướng

  1. かどひだりにまがってください。 
    → Hãy rẽ trái ở góc đường.
  2. こうえんさんぽします。 
    → Đi dạo qua công viên.

※ Tổng kết

Trợ từ khá dễ học và phạm vi sử dụng không rộng như các trợ từ khác (ví dụ: trợ từ , trợ từ ). Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý rằng, hai cách dùng khác trong phần nâng cao cũng được sử dụng khá nhiều trong các bài hội thoại giáo trình N5, nên hãy ghi nhớ nhé.

Ngoài ra, có một quy tắc mà các bạn hay truyền tai nhau là:

  • “Vào ra ” (Vào đâu thì ở đó, ra đâu thì ở đó).
  • “Lên Xuống ” (Lên đâu thì ở đó, xuống đâu thì ở đó).