Created with Raphaël 2.1.212345
  • Số nét 5
  • Cấp độ N1

Kanji 甲

Hán Việt
GIÁP
Nghĩa

Vỏ, áo giáp


Âm On
コウ カン
Âm Kun
きのえ
Nanori
かぶと まさ まさる

Đồng âm
HẠP, GIÁP Nghĩa: Thung lũng, eo đất Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Mũi đất (biển); vệ đất Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Gò má Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Má. Hai má bên mặt gọi là giáp. Như lưỡng giáp phi hồng [兩頰緋紅] hai gò má ửng hồng. Xem chi tiết
Đồng nghĩa
Nghĩa: Xem chi tiết
Trái nghĩa
ẤT Nghĩa: Thứ hai Xem chi tiết
甲
  • đảo ngược sự tự do là bị bao bọc
  • Tụi thổ Phỉ là tụi không (Phi) có Văn hoá
  • Trong hợp đồng: Bên A
  • Trái ngược sự TỰ DO là phải mặc ÁO GIÁP như MAI rùa
  • Ất là chữ số hai lật ngược 乙
  1. Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. Như phú giáp nhất hương PHÚ Nghĩa: Giàu có, đầy đủ Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết Nghĩa: Xem chi tiết giầu nhất một làng.
  2. Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
  3. Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết , nhị giáp NHỊ Nghĩa: Hai Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết , tam giáp TAM, TÁM Nghĩa: Ba, số 3 Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết . Nhất giáp chỉ có ba bực : ( Trạng nguyên NGUYÊN Nghĩa: Bắt đầu, nguồn gốc Xem chi tiết , ( Bảng nhãn NHÃN Nghĩa: Con mắt, ánh mắt Xem chi tiết , ( Thám hoa THAM, THÁM Nghĩa: Tìm kiếm Xem chi tiết HOA Nghĩa: Hoa, bông hoa, đóa hoa Xem chi tiết gọi là đỉnh giáp ĐỈNH Nghĩa: Cái đỉnh Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết .
  4. Áo giáp (áo dày).
  5. Mai. Như quy giáp QUY, CƯU, QUÂN Nghĩa: Con rùa Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết mai rùa.
  6. Bảo giáp BẢO Nghĩa: Bảo đảm, giữ gìn, duy trì Xem chi tiết GIÁP Nghĩa: Vỏ, áo giáp Xem chi tiết kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.
Ví dụ Hiragana Nghĩa
亀の かめのこう đồi mồi; mai rùa
きっこう mai rùa
かいこう Vỏ cứng
としがい tuổi (của ai đó)
手の てのこう mu bàn tay
Ví dụ âm Kunyomi

きのえね GIÁP TỬGiáp đầu tiên của chu kỳ 60 năm
烏賊 きのえいか GIÁP Ô TẶCSúng cối bắn tàu ngầm
きのえかに GIÁP GIẢICua bể móng ngựa
鉄板 きのえてっぱん GIÁP THIẾT BẢNÁo giáp bọc
鉄艦 きのえてつかん GIÁP THIẾT HẠMTàu chiến bọc thép
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Ví dụ âm Onyomi

きこう KI GIÁPXe thiết giáp
こうら GIÁP LAVỏ
かこう HOA GIÁPTuổi hoa giáp (độ tuổi từ 61 trở đi)
きっこう QUY GIÁPMai rùa
かいこう GIỚI GIÁPVỏ cứng
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

かんぱん GIÁP BẢNBoong tàu
走る かんばしる GIÁP TẨUĐể làm một lanh lảnh kêu
高い かんだかい GIÁP CAORít lên
うえかんぱん THƯỢNG GIÁP BẢNBoong tàu (boong trên)
せいかんぱん CHÁNH GIÁP BẢNBoong tàu chính
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa