- Đi Qua 2 rừng Trúc gặp ông TIÊN mua văn phòng phòng phẩm
- Chị Nguyệt muốn cải Thiện món ăn bằng thịt Dê
- 2 lần Qua rừng Trúc mới gặp được ông Tiên cho Giấy viết thư
- Cuốn sách (箋 Tiên) được tạo bởi những thanh trúc (竹) nhỏ nhặt (戔戔 tiên tiên)
- Cuốn sách có chua ở trên và ở dưới để nêu rõ cái ý người xưa, hay lấy ý mình phán đoán khiến cho người ta dễ biết dễ nhớ gọi là tiên. Như sách của Trịnh Khang Thành 鄭 康 KHANG, KHƯƠNG Nghĩa: Khoẻ mạnh, khỏe khoắn Xem chi tiết 成 THÀNH Nghĩa: Thành tựu, hoàn thành Xem chi tiết (127-200) chú thích Kinh Thi gọi là Trịnh tiên 鄭 箋 TIÊN Nghĩa: Báo, giấy Xem chi tiết .
- Một lối văn tâu với các quan trên.
- Giấy hoa tiên 花 箋 TIÊN Nghĩa: Báo, giấy Xem chi tiết một thứ giấy khổ nhỏ mà vẽ màu đẹp dùng để viết thơ từ cho lịch sự gọi là giấy hoa tiên. Vì thế mới gọi thư từ là tiên.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
付箋 ふせんsắt bịt đầu | ||
便箋 びんせんđồ văn phòng phẩm | ||
用箋 ようせんđồ dùng văn phòng | ||
鄭箋 sự giam cầm | ||
処方箋 しょほうせんtoa thuốc . |
Ví dụ âm Kunyomi
付 箋 | ふせん | PHÓ TIÊN | Giấy note |
附 箋 | ふせん | PHỤ TIÊN | Một miếng sắt nhỏ bịt đầu dây giày hoặc nhãn |
便 箋 | びんせん | TIỆN TIÊN | Đồ văn phòng phẩm |
用 箋 | ようせん | DỤNG TIÊN | Đồ dùng văn phòng |
処方 箋 | しょほうせん | XỨ PHƯƠNG TIÊN | Toa thuốc |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|