[Ngữ Pháp N5] こちら/そちら/あちら/どちら:Đây, Đó, Kia, Đâu

Cấu trúc こちらそちらあちらどちら 

VẬT Nghĩa: Sự vật, đồ vật Xem chi tiết / SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết
Vật / Sự vật
これそれあれどれ?
VẬT Nghĩa: Sự vật, đồ vật Xem chi tiết / SỰ Nghĩa:  Việc, công việc, chức vụ Xem chi tiết
Vật / Sự vật
この + Nその + Nあの + Nどの + N?
TRÀNG, TRƯỜNG Nghĩa: Địa điểm, nơi, chốn Xem chi tiết SỞ Nghĩa:  Nơi, chốn Xem chi tiết
Nơi chốn
ここそこあこどこ?
TRÀNG, TRƯỜNG Nghĩa: Địa điểm, nơi, chốn Xem chi tiết SỞ Nghĩa:  Nơi, chốn Xem chi tiết / PHƯƠNG Nghĩa: Phương hướng Xem chi tiết HƯỚNG Nghĩa: Ngoảnh về, hướng về, nhằm vào Xem chi tiết
Nơi chốn / Phương hướng
こちら/こちそちら/そっちあちら/あっちどちら/どっち

Cách dùng / Ý nghĩa

こちら, そちら, và あちら là các đại từ chỉ phương hướng. Chúng cũng được dùng để chỉ vị trí (nơi chốn) và mang tính lịch sự hơn ここ, そこ, và あそこ

  1. こちら: Dùng khi nơi chốn gần với vị trí người nói (có thể gần hoặc xa với vị trí người nghe).
  2. そちら: Dùng khi nơi chốn xa người nói nhưng gần người nghe.
  3. あちら: Dùng khi nơi chốn xa vị trí của cả người nói lẫn người nghe.

Ý Nghĩa: Đây, Đó, Kia, Đâu?


Ví dụ

I. Các đại từ これ/それ/あれ:

  1. これ: Dùng để chỉ đồ vật ở gần người nói.
  2. それ: Dùng để chỉ đồ vật ở gần người nghe.
  3. あれ: Dùng để chỉ đồ vật ở xa cả hai.

II. Các đại từ ここ/そこ/あそこ:

  1. ここ: Dùng để chỉ vị trí mà người nói đang đứng.
  2. そこ: Dùng để chỉ vị trí mà người nghe đang đứng.
  3. あそこ: Dùng để chỉ vị trí xa cả người nghe và người nói.

* Lưu ý

  • こちらそちらあちら Là các đại từ chỉ phương hướng. chúng cũng được dùng để chỉ vị trí và mang tính lịch sự hơn ここそこあそこ
  • Khi cảm thấy người nghe đứng cùng vị trí với mình, ta dùng ここ để chỉ vị trí của cả hai người. そこ chỉ vị trí hơi xa so với họ, và あそこ chỉ vị trí xa hẳn so với họ.

III. Mẫu câu N1 N2 (địa điểm) です:

Sử dụng để giải thích cụ thể vị trí của một sự vật hoặc người nào đó.

Ví dụ:
  1. “トイレあそこです。” 
    → Nhà vệ sinh ở đằng kia.
  2. ĐIỆN Nghĩa: Chớp, điện Xem chi tiết THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết でんわ GIAI Nghĩa: Bậc, tầng lầu Xem chi tiết かい です。” 
    → Điện thoại ở tầng hai.

IV. どこどちら:

どこ: Có nghĩa là “ở đâu”.

どちら: Có nghĩa là “hướng nào” và mang tính lịch sự hơn.

Ví dụ:
  1. トイレはどこですか?” 
    → あそこです。
    → Nhà vệ sinh ở đâu?
    → Ở đằng kia kìa.
  2. エレベーターはどちらですか?” 
    → あちらです。
    → Thang máy ở đâu?
    → Ở phía đằng kia kìa.

V. N1 N2:

Khi N1 là tên một nước và N2 là một sản phẩm, mẫu câu này thể hiện N2 được sản xuất tại nước N1.

Ví dụ

  • これは BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết にほん コンピューターです。
    → Đây là máy tính của Nhật.

VI.  QUỐC Nghĩa: Đất nước, quốc gia, quê nhà Xem chi tiết くに :

Tiền tố đặt trước danh từ liên quan đến người nghe hoặc một người thứ ba để thể hiện sự lịch sự.

Ví dụ

  • QUỐC Nghĩa: Đất nước, quốc gia, quê nhà Xem chi tiết くに はどちらですか? 
    → Anh đến từ nước nào ạ?

VII. こちら:

Dùng để giới thiệu một người không phải trong gia đình.

Ví dụ

  • こちら LINH Nghĩa:  Cái chuông rung, cái chuông nhỏ Xem chi tiết MỘC Nghĩa: Gỗ, cây cối Xem chi tiết すずき さんです。 
    → Đây là anh Suzuki.