[Ngữ pháp N4] ~ には:Đối với ai…/ Đối với cái gì…

Cấu trúc ~ には

N Danh từ Danh từ là những từ dùng để chỉ tên người (như trẻ con, giáo viên), địa điểm (như nhà ga, Tokyo), hoặc vật (như xe buýt, quả táo). Ngoài ra, những khái niệm trừu tượng về chất lượng hay cảm xúc cũng được coi là danh từ (như cái đẹp, sự hạnh phúc).  + には


Cách dùng / Ý nghĩa

Dùng để thể hiện ý nghĩa đối với ai đó, cái gì đó thì…


Ý nghĩa: Đối với ai, đối với cái gì…


Ví dụ
  1. この BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết ほん はこどもにはむずかしいです。
    → Quyển sách này khó đối với trẻ em.
  2. このシャツは Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし には TIỂU Nghĩa: Nhỏ bé Xem chi tiết ちい さいです。
    → Cái áo này nhỏ đối với tôi.
  3. KIM Nghĩa: Nay, hiện nay, bây giờ  Xem chi tiết いま Nghĩa: Riêng tư, cá nhân Xem chi tiết わたし には BỔN, BẢN Nghĩa: Gốc, rễ, cội nguồn của sự vật, sách Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết にほんご TÂN Nghĩa: Mới, trong sạch Xem chi tiết VĂN, VẤN, VẶN Nghĩa:  Nghe thấy, hỏi Xem chi tiết しんぶん はむずかしいです。
    → Đối với tôi bây giờ thì báo tiếng Nhật vẫn còn khó.
  4. このカレーはこどもにはからいです。
    → Món cà ri này cay đối với trẻ con.
  5. ANH Nghĩa: Anh hùng, nước Anh Xem chi tiết NGỮ, NGỨ Nghĩa: Ngôn ngữ, lời lẽ Xem chi tiết えいご THOẠI Nghĩa: Lời nói, cuộc trò chuyện Xem chi tiết はな すことは BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết かれ には VẤN Nghĩa:  Hỏi, tra xét, hỏi thăm Xem chi tiết ĐỀ Nghĩa: Vấn đề, chủ đề Xem chi tiết もんだい ありません。
    → Đối với anh ấy thì việc nói tiếng Anh không có vấn đề gì cả.