- Dưới sườn (HÁN 厂) núi (山) có một bờ biển (NGẠN 岸) khô (干)
- Bờ biển thì chẳng liên Can đến Núi
- Bờ 岸 là nơi va chạm 干 của sườn 厂 núi 山
- Hai bên bờ của dòng sông bao giờ cũng cao,thoai thoải như sườn núi và khố ráo.
- Dưới vách núi là vùng bờ đất khô ráo
- Đât trời được ngăn cách bởi biển
- Bờ. Như đê ngạn 堤 ĐÊ Nghĩa: Bờ đê Xem chi tiết 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết bờ đê. Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết nghĩa là người hư hỏng nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到 ĐÁO Nghĩa: Đến nơi Xem chi tiết 彼 BỈ Nghĩa: Bên kia, kẻ khác, đối phương Xem chi tiết 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết , đăng giác ngạn 登 ĐĂNG Nghĩa: Trèo lên, thăng tiến Xem chi tiết 覺 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết đều là cái nghĩa ấy cả.
- Cao ngất. Như ngạn nhiên đạo mạo 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết 然 NHIÊN Nghĩa: Thế nhưng, vậy Xem chi tiết 道 貌 MẠO, MỘC Nghĩa: Bề ngoài. Lễ mạo. Sắc mặt. Một âm là mộc. Xem chi tiết dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁 KHÔI Nghĩa: Tiên phong Xem chi tiết 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết . Tính không cùng hòa với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖 NHAI Nghĩa: Ven núi. Xem chi tiết 岸 NGẠN Nghĩa: Bờ biển Xem chi tiết cũng cùng một ý cao cả.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
傲岸 | ごうがん | Tính kiêu kỳ |
南岸 | なんがん | Đường bờ biển phía Nam |
右岸 | うがん | hữu ngạn |
対岸 | たいがん | bờ đối diện |
岸壁 | がんぺき | bến cảng; vách đá; bờ vách; ke; cầu cảng |
Ví dụ âm Kunyomi
岸 辺 | きしべ | NGẠN BIÊN | Dải đất dọc theo hai bờ sông |
全 岸 | ぜんきし | TOÀN NGẠN | Toàn bộ bờ sông |
両 岸 | りょうきし | LƯỠNG NGẠN | Hai bờ (sông) |
岸 頭 | きしあたま | NGẠN ĐẦU | Cầu phà |
岸 に近づける | きしにちかづける | Vào bờ | |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
Ví dụ âm Onyomi
右 岸 | うがん | HỮU NGẠN | Hữu ngạn |
左 岸 | さがん | TẢ NGẠN | Tả ngạn |
彼 岸 | ひがん | BỈ NGẠN | Bên kia bờ |
河 岸 | かがん | HÀ NGẠN | Bờ sông |
湖 岸 | こがん | HỒ NGẠN | Bờ hồ |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|