- Vì muốn có 10 mảnh ruộng 10 田 nên tôi đi lễ ネ cầu phúc 福.
- Có 10 mẫu Ruộng ở Thị xã là hạnh PHÚC rồi
- Thần phú cho giàu có là phúc
- Có Phúc là được Thị mách bảo Nhất Khẩu là có Điền
- THỊ (ネ) nở có 10 mẫu ruộng (田) thì đã hạnh PHÚC.
- Họ (THỊ) mà mỗi (NHẤT) KHẨU đều có ĐIỀN thì là PHÚC rồi.
- Phúc, những sự tốt lành đều gọi là phúc. Kinh Thi chia ra năm phúc : ( Giàu 富 PHÚ Nghĩa: Giàu có, đầy đủ Xem chi tiết ( Yên lành 安 寧 NINH, TRỮ Nghĩa: Yên ổn, tốt hơn Xem chi tiết ( Thọ 壽 Nghĩa: Xem chi tiết ( Có đức tốt 攸 好 HẢO, HIẾU Nghĩa: Yêu thích, thích Xem chi tiết 德 ( Vui hết tuổi trời 考 KHẢO Nghĩa: Suy nghĩ, xem xét Xem chi tiết 終 CHUNG Nghĩa: Chấm dứt, kết thúc Xem chi tiết 命 MỆNH Nghĩa: Mệnh lệnh, sinh mệnh Xem chi tiết .
- Giúp.
- Thịt phần tế.
- Rượu tế còn thừa.
- Vén vạt áo (lối đàn bà lạy).
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
お多福 | おたふく | người phụ nữ có mặt tròn như mặt trăng; người phụ nữ chất phác; người phụ nữ đôn hậu |
七福神 | しちふくじん | 7 vị thần may mắn; bảy Phúc thần |
万福 | ばんぷく | sức khỏe và hạnh phúc; vạn phúc |
内福 | ないふく | Giàu ngầm |
大福 | だいふく | đại phú (đại phước) |
Ví dụ âm Kunyomi
不 福 | ふく | BẤT PHÚC | Vô phúc |
利 福 | りふく | LỢI PHÚC | Sự sung sướng |
禍 福 | かふく | HỌA PHÚC | Hạnh phúc và bất hạnh |
福 利 | ふくり | PHÚC LỢI | Phúc lợi |
福 祉 | ふくし | PHÚC CHỈ | Phúc lợi |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|